Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Benzen và nước Br2
B. Benzen và Cl2 (Fe, tº).
C. Benzen và H2 (Ni, tº).
D. Benzen và HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Benzen và toluen đều không có phản ứng với dung dịch nước brom.
B. Benzen và toluen đều có phản ứng thế với brom khi có xúc tác Fe.
C. Benzen và toluen đều có thể tham gia phản ứng cộng.
D. Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen khó hơn benzen.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
Benzen tác dụng với Cl2 (Fe, tº) theo tỉ lệ 1:1, thu được chất hữu cơ X, tên gọi X là gì ? A. o-clo toluen B. toluen C. Hexan D. Clobenzen
\(C_6H_6+Cl_2\underrightarrow{Fe,t^o}C_6H_5Cl+HCl\)
=> X là Clobenzen
=> D
Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.
Toluen và benzen cùng phản ứng hidro có xúc tác Ni
Đun nóng; Br2 có bột Fe đun nóng
Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:
A. clobenzen; 1,56 kg.
B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg.
C. hexacloran; 1,56 kg.
D. hexaclobenzen; 6,15 kg.
Đáp án : C
Clo dư, có ánh sáng
C6H6 + 3Cl2 ---> C6H6Cl6 (Loại A, D)
m benzen = m C6H6Cl6 x M benzen / M C6H6Cl6 = 1,56
Trong những cặp chất sau, cặp nào không xảy ra phản ứng?
A. Al và HNO3.
B. Fe và HCl.
C. Au và HCl đặc.
D. Ag và H2SO4 đặc, nóng.
Đáp án C
Kim loại đứng sau (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì không phản ứng với dung dịch HCl
\(\text{Chọn C}\\ H_2SO_4đ \text{ Ko tác dụng}: Au, Pt\)
Cho sơ đồ sau: benzen + Cl2 ( Fe,t0) à B + dung dịch NaOH à C + dung dịch HCl à phenol. Nếu lượng benzen ban đầu là 2,34 tấn và hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 80%. Tính lượng phenol tạo ra sau phản ứng :
A. 2,82 tấn
B. 3,525 tấn
C. 2,256 tấn
D. 2,750 tấn
Lời giải:
C6H6 → C6H5OH
Pt: 78g → 94g
⇒ mphenol = 2,34.94/78 : 80% = 2,256 gam
Đáp án C.
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75.
Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C 6 H 6 và (1 - x) mol H 2 .
M A = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
⇒ x = 0,1
Vậy trong 1 mol A có 0,1 mol C 6 H 6 và 0,9 mol H 2 .
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C 6 H 6 phản ứng :
C 6 H 6 + 3 H 2 → C 6 H 12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
Tỉ lệ C 6 H 6 tham gia phản ứng :
Cho các nhận xét sau:
1- Chất béo thuộc loại chất este.
2- Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
5- Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin.
Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Cho các nhận xét sau:
1-Chất béo thuộc loại chất este.
2-Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
3-Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
4-Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
5-Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin.
Số nhận xét đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3