Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V1 : V2 là
A. 7:9
B. 9:7
C. 11:9
D. 9:11
Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có PH = 2. Tỷ lệ của V1 : V2 là :
A. 7:9
B. 9:7
C. 11:9
D. 9:11
Dung dịch A chứa H2SO4 0,5M; B là dung dịch chứa NaOH 0,8M. Người ta đổ V1 lít dung dịch A và V2 lít dung dịch B. Thu được dung dịch C có pH=2. Tỷ lệ của V1:V2 là:
A. 7:9
B. 9:7
C. 11:9
D. 9:11
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa.
- Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1/V2 là:
A. 169/60 hoặc 3,2
B. 153/60 hoặc 3,6
C. 149/30 hoặc 3,2
D. 0,338 hoặc 3,6
Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 4,51 hoặc 1,60.
B. 4,51 hoặc 0,99.
C. 1,60.
D. 0,99.
Sau phản ứng, \(V_{dd}= V_1 + V_2(lít)\)
Ta có : [H+] = 10-3 ⇒ \(n_{H_2SO_4} = 5.10^{-4}V_1(mol)\)
Lại có: \(n_{NaOH} = V_2.\dfrac{10^{-14}}{10^{-12}} = 0,01V_2(mol)\)
pH = 4 < 7 Chứng tỏ axit dư
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,01V2.......5.10-3V2..................................(mol)
Suy ra : \(\dfrac{5.10^{-4}V_1-5.10^{-3}V_2}{V_1+V_2}.2 = 10^{-4}\\ \Rightarrow \dfrac{V_1}{V_2} = \dfrac{101}{9}\)
Đáp án B
Cho hai dung dịch: dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch Y chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.
- Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y thu được 56,916 gam kết tủa.
- Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch Y thu được 41,94 gam kết tủa.
Tỉ lệ V1/V2 là:
169/60 hoặc 3,2.
B. 153/60 hoặc 3,6.
C. 149/30 hoặc 3,2.
D. 0,338 hoặc 3,6.
X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là
A. 3/2
B. 2/3
C. 1/2
D. 2
có V1 lít dung dịch chứa 7,3g HCl (dung dịch A ) và V2 lít dung dịch chứa 58,4g HCl 9 dung dịch B ).trộn dung dịch A và dung dịch B được dung dịch C.thể tích dung dịch C = V1 + V2 = 3lít.Tính nồng độ mol của dung dịch C,dung dịch A và dung dịch B biết CM(B) - CM(A) = 0,6M
-khi trộn dung dịch A và B cùng là HCl thì vẫn được dung dịch HCl
mC= mA + mB = 7,3 + 58,4 =65,7(g)
nC = 65,7/36,5=1,8 (mol)
M(C) = 1,8/3= 0,6 (M)
-ta có : V1 + V2 =3 lít
=> V1 = 3-V2
lại có
M(B) - M(A) = (7.3/36,5)/V1 - (58,4/36,5)/V2 = 0,2/(3-V2) - 1,6/V2 =0,6
=> V2= căn 8
=> V1 = 3- căn 8
Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có V = 2 lít .
a. Tính CM của dung dịch C.
b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM(A) - CM(B) = 0,4.
a) mHCl(ddC)= 9,125+ 5,475= 14,6(g) => nHCl= 0,4(mol)
CMddHCl(ddC)= 0,4/2=0,2(M)
b) Gọi a,b lần lượt là thể thích dd HCl A và dd HCl B. (a,b>0) (lít)
nHCl(ddA)= 0,25(mol); nHCl(ddB)=0,15(mol)
Tổng thể tích ddA và dd B bằng thể tích ddC:
=>a+b=2(1)
Mặt khác: CMddA - CMddB=0,4
<=> 0,25/a - 0,15/b=0,4 (2)
Từ (1), (2) ta giải được: a=0,5 ; b=1,5
=> CMddA= 0,25/0,5=0,5(M)
CMddB=0,15/1,5=0,1(M)