Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là
A. NaCl
B. Bột đá vôi
C. NH4Cl
D. Nước đá
Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là
A. NaCl
B. Bột đá vôi
C. NH4Cl
D. Nước đá
Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là
A. NaCl .
B. Bột đá vôi.
C. NH 4 Cl .
D. Nước đá.
Đáp án C
Chất làm sạch oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn là NH 4 Cl .
Cho các hiện tượng sau:
(1) Đá vôi rắn chắc, khi nung tạo ra chất mới là vôi sống xốp và mềm hơn;
(2) Than đá là chất rắn màu đen, khi cháy tạo ra chất mới là khí carbon dioxide không nhìn thấy bằng mắt thường;
(3) Đinh sắt cứng, màu trắng xám, bị nam châm hút;
(4) Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Những hiện tượng mô tả tính chất hóa học của các chất là?
Một loại đá vôi X chứa 82% calcium carbonate, còn lại là tạp chất trơ. Nung 1 tấn loại đá X trên ở nhiệt độ cao trong một thời gian, sau đó cân thì thấy lượng chất rắn Y thu được bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính phần trăm khối lượng calcium carbonate đã phân hủy.
Tham khảo
mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)
-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)
=> mCaO(LT)=56.4=224(g)
Đặt x là số mol CaCO3 (p.ứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)
=> Khối lượng rắn tạo thành là:
(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500
<=>x=2,5(mol)
Vì KL tỉ lệ thuận số mol:
=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%
Có 4 chất bột màu trắng : bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao ( CaSO 4 . 2 H 2 O ) và bột đá vôi ( CaCO 3 )
Chỉ dùng một chất nào trong các chất cho dưới đây là có thể nhận biết ngay được bột gạo ?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H 2 SO 4
C. Dung dịch Br 2 D. Dung dịch I 2
1) Nêu hiện tượng và viết PTHH khi cho canxi oxit vào nước sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalein.
2) Hãy giải thích các hiện tượng thực tế:
- Người ta thường rắc bột vôi để khử đất chua
- Vôi sống để lâu ngày ngoài không khí sẽ kém chất lượng ( đóng rắn )
3) Hãy trình bày những ứng dụng thực tế của canxi oxit.
1. + Hiện tượng: Vôi sống tan dần dần cho đến kết tạo thành dung dịch trong suốt . Khi nhỏ vài giọt phenolphtalein vào thì dung dịch hóa đỏ
+ PTHH: CaO + H2O -------> Ca(OH)2
2. + Người ta thường rắc bột vôi để khử đất chua vì đất chua có tính axit , vôi có tính bazơ nên khi axit gặp bazơ sẽ tạo thành muối trung hòa.
+ Vôi sống để lâu ngày trong không khí sẽ kém chất lượng vì vối sông tiếp xúc với CO2 trong không khí tạo thành chất kết tủa không tan trong nước (đóng rắn)
PT: CaO + CO2 ------> CaCO3
3. Ứng dụng của Canxi oxit (CaO):
- Làm vật liệu trong xây dựng
- Khử chua đất trồng trọt
- Khử độc các chất thải trong công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật,...
BT2 : Để 1 mẩu Natri hidroxit trên tấm kính trong kk, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn trắng thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của Natri hidroxit với chất nào sau đây? Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa.
a) Oxi trong kk
b) Hơi nước trong kk
c) Cacbon đioxit và oxi trong kk
d) Cacbon đioxit và hơi nước trong kk
e) Cacbon đioxit trong kk
mn giúp mình nha C:
Đáp án e
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Cây 1:Khi hòa tan bột đá vôi vào nước , chỉ 1 lượng chất này tan trong nước ; phần còn lại làm cho nước bị đục . Hỗn hợp này đc coi là
A.dung dịch
B.chất tan
C.nhũ hương
D.huyền phù
Câu 2: Để tách chất rắn không tan khỏi chất lỏng , ta dùng phương pháp này sao đây?
A.Cô cạn
B. Chiết
C.Chưng cất
D.Lọc
Bài 1:nhận biết các bột kim loại sau:
a. Fe,Cu,Al b. Al,Ag,Fe.
c. Al,Fe,Cu,Na. d. Mg,Al,Al2O3.
Bài 2:
a. nhận biết các dung dịch:NaCl,Na2So4,NaNo3,Na2Co3.
b. chỉ dùng quỳ tím:NaOH, Ba(OH)2,NaCl, Na2SO4.
c. nhận biết các dung dịch:Na2SO4,AgNO3,MgCl2,NaCl.
d. nhận viết các dung dịch:HCl, Ba(OH)2,BaCL2, MgCl2.
Bài 3:DẠNG BÀI TẬP LÀM SẠCH KIM LOẠI VÀ DUNG DỊCH MUỐI
a. kim loại bạc có lẫn tạp chất đồ. dùng phương pháp hóa họcđể thu đuôc kim loại bạc sạch.
b. kim loại đồng có lẫn tạp chất sắt. dùng phương pháp hóa học để thu được kim loại đồng sạch.
c. kim loại bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm. dùng phương pháp hóa học để thu được kim loại bạc sạch.
d. có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2. dùng phương pháp hóa học để làm sạch muối nhôm
Bài 4: nêu hiện tương và viết PTHH
1.ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
2.ngâm dây đồng vào dung dịch AgNO3
3.nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4
4.nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3
5.sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong
Bài 5:cho 200g dd Ba(OH)2 8.55% tác dụng vừa đủ với 100g dd CuCl2 thu được dd X và kết tủa màu xanh lam Y. lọc Y đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn Z màu đen
a. viết PTHH; xác định X;Y;Z
b. tính nồng độ %CuCl2 đã dùng
c. tính kgo61i lượng chất rắn Z thu được
Bài 6: cho x gam Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dd AgNO3 1M thu được dd A có màu xanh và 1 chất rắn B màu trắng xám. lọc dd A cho tác dụng vừa đủ với 100g dd NaOH thu được 1 chất rắn C có màu xanh lam. nung C đến khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn D có màu đen.
a. viết PTHH và xác định A;B;C;D
b. tính khối lượng Cu
c. tính nồng độ % NaOH đã dùng
d. tính khối lượng chất rắn D thu được
bài 1
a. -hòa tan 3 kl trên vào dd NaOH dư
+tan => Al
2NaOH +2 Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
+ko tan => Fe,Cu
- hòa tan 2 kim loại trên trong HCl dư
+tan => Fe
Fe + 2HCl=> FeCl2 + H2
+ko tan => Cu
b.
hòa tan hh trên vào NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Ag
-hòa tan 2 KL còn lại trong HCl
+tan=> Fe
+ko tan=> Ag
câu C
hòa tan các KL trên vào nước
+tan, có khí thoát ra => Na
Na + H2O =>. NaOH + 1/2H2
+ko tan => Al,Fe,Cu
hòa tan 3 kl còn lại trong NaOH dư
+tan => Al
+ko tan => Fe,Cu
hòa tan 2 kl còn lại vào HCl dư
+tan => Fe
+ko tan =.> Cu
câu d
hòa tan hh trên trong NaOh dư
+tan ,có khí => Al
NaOh + Al + H2o => NaAlO2 + 3/2H2
+tan => Al2O3
2NaOh + Al2o3 => 2NaAlO2 + H2O
+ko tan => Mg