Một NST chứa 38 nucleôxôm, mỗi đoạn nối có 15 cặp nucleotit và 1phân tử histon. Số phân tử histon và chiều dài NST là:
A. 325 và 1,45670 micromet
B. 421 và 2,05207micromet
C. 341 và 1,25783micromet
D. 341 và 2,07502 micromet
Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 245,9x103cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet, khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phân tử protein histon và tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
A. 8999 phân tử và 4180,3 lần.
B. 8999 phân tử và 2400 lần.
C. 9000 phân tử và 2400 lần.
D. 9000 phân tử và 4180,3 lần.
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494 A0 ; 80
B. 6494 A 0 ;79
C. 6492 A0 ; 80
D. 6494 A0 ; 89
Đáp án : D
Mỗi nucleoxôm có 8 phân tử histon, giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 phân tử histon nên có tất cả
8 x 10 + 9 = 89 phân tử histon
Mỗi phân tử histon được quấn quanh bằng đoạn ADN dài chứa 146 cặp nu
Do đó chiều dài đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên là:
( 10 x 146 + 9 x 50 ) x 3,4 = 6494 A0
1 NST co 40 nucleoxom đoạn nối giữa các nucleoxom có 30 cặp nu
a tính số phân tử histon có trong NST trên
b NST có chiều dài = bao nhiêu micromet
a. 1 Nucleoxom gồm 8 phân tử histon.
Vậy 40 Nucleoxom gồm 320 histon.
Và giữa các đoạn nối Nucleoxom chứa 1 histon:
Mà có 40 Nucleoxom => Có 39 histon xen kẽ 40 Nucleoxom đó.
Vậy có 320+39=359 histon.
Cấu tạo 1 nuclêôxôm
Gồm 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu (8 phân tử prôtêin histn).
Đoạn nối giữa các nuclêôxôm có 1 phân tử prôtêin histon => có: 40 - 1 = 39 histon.
a/ Một NST có 40 nuclêôxôm:
Số phân tử histon = 40.8 + 39 = 359 histon
b/ Có 39 đoạn nối => Số nu = 39.30.2 = 2340 (nu)
Tổng số nu của NST = 40.146.2 + 2340 = 14020 (nu)
Chiều dài: \(\dfrac{N}{2}\) = \(\dfrac{L}{3,4}\) <=> L = \(\dfrac{N}{2}\) . 3,4 = \(\dfrac{14020}{2}\) . 3,4 = 23834 Å = 2,3834 μm
Đoạn AND quấn quanh các nucleoxôm và đoạn nối có khối lượng 12,162. 10 5 đvC. Biết số nucleotit quấn quanh các nucleoxôm bằng 6,371 lần số nucleotit giữa các đoạn nối. Biết khoảng cách giữa các nucleoxôm là như nhau. Số phân tử protein histon và số nucleotit giữa nucleoxôm kế tiếp lần lượt là:
A. 96 và 50
B. 107 và 50
C. 107 và 550
D. 170 và 50
Đáp án A
Gọi x và y lần lượt là số nucleotit của các nucleoxom và các khoảng cách giữa các nuclêôxôm.
Số nucleotit của cả đoạn AND là 12,162. 10 5 :300 =4054
Ta có hệ phương trình
Mà mỗi nuclêôxôm có khoảng 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
Vậy số protein histon là: 3540: (146x2) x8=96 (12 nuclêôxôm ).
Vì có 12 nucleoxom nên có 11 khoảng cách giữa các nucleoxom => Số nucleotit giữa 2 nuclêôxôm kế tiếp là: 550:11=50.
Thành phần hóa học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin
B. Prôtêin loại histon và phân tử ADN
C. Phân tử ADN
D. Axit và bazơ
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4420 micromet. Alen A có nucleoti loại A chiếm 30% alen a có 3350 liên kết hydro. Thể đột biến dị bội của loài này chứa ba NST mang cặp gen nêu trên có số lượng nucleotit loại A và G lần lượt là 1880 và 2020. Kiểu gen của cơ thể dị bội là
A. AAa
B. Aaa
C. AAA
D. Aaa
Đáp án : B
Xét alen A
Tổng số nucleotit trong alen A là : 4420 : 3.4 x 2 = 2600
Gen có
A = T = 2600 x 0,3 = 780
G = X = 520
Xét alen a có :
G = X = 750
A= T = 550
Thể đột biến có
A= 1880 = 520 x 2 + 780 = 1880
G = 750 x 2 + 520 = 2020
=> Kiểu gen của cơ thể dị bội là : Aaa
Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là
A. A= T= 2550; G = X = 450 và A= T= G= X = 0
B. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T= G= X = 0
C. A= T= 2400; G = X = 600 và A= T=2700; G= X = 300
D. A= T= 2700; G = X = 300 và A= T= G= X = 0
Số nucleotit mỗi gen: 5100/3,4 x 2=3000
Gen A: A = 1200; G = 300
Gen a: A = 1350; G = 150.
Aa, không phân ly trong giảm phân I → 2 loại giao tử: Aa, O.
Giao tử Aa: A = 2550, G = 450.
Chọn A
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với nhiễm sắc thể?
(1) Có chứa ADN và protein histon
(2) Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
(3) Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kỳ
(4) Có khả năng bị đột biến
(5) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án B
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực có chứa AND và protein histon
Đơn vị cấu tạo của NST là nucleoxom , mỗi nucloxom gồm 1 đoạn ADN chứa 146 nucleotit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon, chứa đựng thông tin di truyền
NST có khả năng đoáng xoắn và dãn xoắn theo chu kì , có khả năng bị đột biến
Các đặc điểm đúng với NST là cả cả 5 đặc điểm trên