Mắc bóng đèn Đ ( 6V - 3W ) nối tiếp với một biến trở rb vào hiệu điện thế u = 12v. Muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có trị số
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Một bóng đèn có điện trở 6Ω. Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là 1A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp vào biến trở và mắc vào hiệu điện thế U = 12V.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25 Ω, với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S, chiều dài 100m. Tìm tiết diện S của dây dẫn dùng làm biến trở này.
R1 nt Rb
a, de den sang bth\(\Rightarrow I=I1=Ib=1A\Leftrightarrow Rtd=R1+Rb=\dfrac{U}{I}=12\Rightarrow Rb=12-R1=12-6=6\Omega\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{100.0,4.10^{-6}}{25}=1,6mm^2\)
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-\left(7,5\cdot0,6\right)=7,5V\\I=I_d=I_b=0,6A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=7,5:0,6=12,5\Omega\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-2,5=9,5V\\I=I_d=I_b=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=9,5:0,4=23,75\Omega\)
Một bóng đèn ghi 12V-6W mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 15V.Để đèn sáng bình thường phải chỉnh biến trở có trị số là
\(\left\{{}\begin{matrix}I=I1=I2=P:U=6:12=0,5A\\U2=U-U1=15-12=3V\end{matrix}\right.\)
\(=>R2=U2:I2=3:0,5=6\Omega\)
Có hai bóng đèn là Đ1(6V -3W) và Đ2(3V -6W) a) Có thêt mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế U=9V để chúng sáng bình thường không? Vì sao? b) Mắc hai bóng đèn này cùng 1 biến trở vào hiệu điện thế U=9V như sơ đồ hình vẽ . Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b)Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
a) Cách giải 1: Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải đúng là 0,6 A. Khi ấy điện trở tương đương của mạch là:
Theo sơ đồ hình 11.1 thì Rtđ = R1 + R2
Từ đó tính được R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5Ω
Cách giải 2
Vì đèn và biến trở ghép nối tiếp nên để đèn sáng bình thường thì Ib = IĐ = IĐ đm = 0,6A và UĐ = UĐ đm = IĐ đm . R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
Mặt khác UĐ + Ub = U = 12V → Ub = 12 – UĐ = 12 – 4,5 = 7,5V
Giá trị của biến trở khi này là:
b) Từ công thức suy ra
1 bóng đèn sáng bình thường với HĐT định mức Uđ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có CĐ Dđ Iđ = 0,75 . Mắc bóng đèn này với 1 biến trở và mắc vào HĐT U = 12V . Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi U=15V, điện trở r=0,2, bóng đèn Đ có hiệu điện thế định mức 12V, biến trở có điện trở Rb tham gia trong mạch.
a) Để đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh Rb=1,8. Tính công suất định mức của đèn Đ?
b) Có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng đèn Đ ở nguồn điện trên? Tính hiệu suất sử dụng điện khi đó?
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
\(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(R=U:I=12:0,6=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.1.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75m\)