Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là R = 1,2.10–15.(A)1/3 (với A là số khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt F 26 56 e
A. 8.1024 (C/m3).
B. 1025 (C/m3).
C. 7.1024 (C/m3).
D. 8,5.1024 (C/m3).
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 . ( A ) 1 3 ( m ) (với A là số khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt F 26 e 56 .
A. 8 . 10 24 ( C / m 3 )
B. 10 25 ( C / m 3 )
C. 7 . 10 24 ( C / m 3 )
D. 8 , 5 . 10 24 ( C / m 3 )
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là R = 1 ٫ 2 . 10 - 15 . A 1 3 (với A là số khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân sắt F 26 56 e .
A. 8 . 10 24 C / m 3 .
B. 10 25 C / m 3 .
C. 7 . 10 24 C / m 3 .
D. 8 ٫ 5 . 10 24 C / m 3 .
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 . ( A ) 1 3 ( m ) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N 11 a 23
A. 2 , 2 . 10 17 ( k g / m 3 )
B. 2 , 3 . 10 17 ( k g / m 3 )
C. 2 , 4 . 10 17 ( k g / m 3 )
D. 2 , 5 . 10 17 ( k g / m 3 )
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 . A 3 (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N 11 23 a .
A. 2 , 2 . 10 7 k g / m 3
B. 2 , 3 . 10 7 k g / m 3
C. 2 , 4 . 10 7 k g / m 3
D. 2 , 5 . 10 7 k g / m 3
Đáp án B
Khối lượng riêng của hạt nhân Na là:
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 , 2 . 10 - 15 A 3 (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N 11 23 a .
A. 2,2.1017 (kg/m3).
B. 2,3.1017 (kg/m3).
C. 2,4.1017 (kg/m3).
D. 2,5.1017 (kg/m3).
Cho biết bán kính hạt nhân R = 1,2.10-15.A1/3 (m). Hãy xác định mật độ khối lượng, mật độ điện tích của hạt nhân. Chọn đáp án đúng.
A. ρ = 2,29.1017 (Kg/m3), ρq = 1,1.1025 (C/m3)
B. ρ = 2,59.1017 (Kg/m3), ρq = 1,8.1025 (C/m3)
C. ρ = 3,59.1017 (Kg/m3), ρq = 1,6.1025 (C/m3)
D. ρ = 2,59.1017 (Kg/m3), ρq = 2,1.1025 (C/m3)
Đáp án: A.
Thể tích của hạt nhân là:
Mật độ khối lượng:
Mật độ điện tích:
Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1 ٫ 2 . 10 - 15 . A 1 / 3 (m) (với A là số khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân N 11 a 23 .
A. 2 ٫ 2 . 10 17 k g / m 3 .
B. 2 ٫ 3 . 10 17 k g / m 3 .
C. 2 ٫ 4 . 10 17 k g / m 3 .
D. 2 ٫ 5 . 10 17 k g / m 3 .
Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính được xác định bằng biểu thức R = 1 , 2 . 10 - 15 . A 1 3 m, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng F 26 56 e là
A. 8. 10 24 C/ m 3 .
B. 10 25 C/ m 3 .
C. 7. 10 24 C/ m 3 .
D. 8,5. 10 15 C/ m 3 .
Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính được xác định bằng biểu thức R = 1 , 2 . 10 - 15 A 1 3 m, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng F 26 56 e là
A. 8.1024 C/m3.
B. 1025 C/m3
C. 7.1024 C/m3
D. 8,5.1015 C/m3