1 MeV/c2 có giá trị bằng
A. 1,78.10-30 kg
B. 0,561.1030 kg
C. 0,561.1030 J
D. 1,78.10-30 kg. m/s
1 gam chất phóng xạ trong 1 giây phát ra 4,2.1013 hạt beta trừ. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933u, 1u=1,66.10^-27 kg. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là?
A. 1,97.10^8 s
B. 1,68.10^8 s
C.1,86.10^8 s
D. 1,78.10^8 s
\(X \rightarrow _{-1}^{\ \ 0}e+Y\)
Từ phương trình phóng xạ => Cứ 1 hạt nhân \(X\) bị phóng xạ thì tạo thành 1 hạt nhân \(\beta^-\)
Số hạt nhân \(X\) bị phóng xạ là \(\Delta N = 4,2.10^{13}\) hạt. (1)
Số hạt nhân ban đầu \(X\) (trong 1 gam) là: \(N_0 = \frac{m_0}{A}.N_A= \frac{1}{58,933}.6,023.10^{23} \approx 1,022.10^{22}\)hạt. (2)
Từ (1) và (2) => \(\Delta N = N_0(1-2^{-\frac{t}{T}})\)
=> \(2 ^{-t/T}=1- \frac{\Delta N}{N_0} \)
=> \(\frac{-t}{T} = \ln_2(1- \frac{4,2.10^{13}}{1,022.10^{22}}) =- 5,93.10^{-9}\)
=> \(T \approx 1,68.10^{8}s.\) (\(t = 1s\))
Chọn đáp án.B.1,68.108s.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước đá ở -30 độ C đến hoá hơi hoàn toàn biết C1=2100 J/kg độ K , C2=4200 J/ kg độ K , nhiệt nóng chảy của nước đá : lan đa = 3,4.10^5 J/ kg, nhiệt hoá hơi = 2,3.10^6
Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là
A. 940,86 MeV. B. 980,48 MeV.
C. 9,804 MeV. D. 94,08 MeV.
Giải chi tiết hộ e với ạ !!!E cảm ơnnn
1/4 của 40 kg là :A. 10 B. 10 kg C. 30 D. 30 kg
Một vật khối lượng 1 kg trượt trên một mặt phẳng nghiêng dài 0,80 m đặt nghiêng 30 ° . Ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật bằng 0 ; trượt tới chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật đạt 1,2 m/s. Tính nhiệt lượng do vật toả ra do ma sát.
A. 7,02 J. B. 3,2 J. C. 3,92 J. D. 6,4 J.
Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát thì độ giảm cơ năng đúng bằng công để thắng ma sát:
A m s = W 0 - W = mgh-m v 2 /2
Theo đầu bài thì : Q = A m s = mglsin α - m v 2 /2 = 3,2 J.
Chọn đáp án B
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100 m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng, cứ 50 m2 thu được 30 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
A. 3600 kg B. 3000 kg C. 3400kg D. 3210kg
Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20oC đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun trong ấm.
Tóm tắt
mấm = m1 = 0,5 kg; c1 = 880 J/kg.K; t1 = 20oC
mnước = m2 = 2 kg; c2 = 4200 J/kg.K; t2 = t1 = 20oC
Qích = 30%.Qd; t = 100oC;
mdầu = m = ?
- Nhiệt lượng do nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.(t - t2) = 2.4200.(100 - 20) = 672000 J
- Nhiệt lượng do ấm thu vào là:
Q1 = m1.c1.(t - t1) = 0,5.880.(100 - 20) = 35200 J
- Nhiệt lượng do dầu tỏa ra: Qd = q.m
Vì chỉ có 30 % nhiệt lượng do dầu bị đốt chảy tỏa ra làm nóng ấm và nước đun trong ấm nên ta có:
Khối lượng dầu cần dùng là:
Cho có 8,1 kg xenlulozơ tác dụng với dung dịch axit nitric đặc thì được m gam xenlulozơ trinitrat
(hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
A. 12,0285 kg
B. 14,85 kg
C. 13,365 kg
D. 20,0475 kg
\(\left[C_6H_7O_2\left(OH\right)_3\right]_n+3nHNO_3\rightarrow\left[C_6H_7O_2\left(ONO\right)_3\right]_n+3nH_2O\\ n_{xenlulozo}=n_{xenlulozotrinitrat}=\dfrac{8,1}{162}=0,05\\ \Rightarrow m_{xenlulozotrinitrat}=0,05.297=14,85\left(kg\right)\\ VìH=90\%\\ \Rightarrow m_{xenlulozotrinitrat}=14,85.90\%=13,365\left(kg\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)
ta có 24 kg bằng: A. 3/4 của 32 kg B. 2/3 của 27 kg C . 4/5 của 35 kg D. 5/6 của 30 kg
A.3/4 của 32 kg
Có 30 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 0,5 kg đường nữa. Khối lượng của 30 túi đường khi đó là bao nhiêu?
A. 45 kg B. 31,5 kg
C. 60 kg D. 30 kg
Giải ra phương pháp giúp mình áp dụng giúp nha!
mỗi túi có khối lượng là
1+0,5=1,5kg
Khối lượng 30 túi là
1,5 x 30 =45kg
Đáp số 45 kg
Chọn A. 45kg