Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát thì độ giảm cơ năng đúng bằng công để thắng ma sát:
A m s = W 0 - W = mgh-m v 2 /2
Theo đầu bài thì : Q = A m s = mglsin α - m v 2 /2 = 3,2 J.
Chọn đáp án B
Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát thì độ giảm cơ năng đúng bằng công để thắng ma sát:
A m s = W 0 - W = mgh-m v 2 /2
Theo đầu bài thì : Q = A m s = mglsin α - m v 2 /2 = 3,2 J.
Chọn đáp án B
Một vật khối lượng m = 2,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một dốc nghiêng 30°. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. a. Tìm vận tốc của vật khi trượt được 1/4 chiều dài mặt phẳng nghiêng. b. Tìm quãng đường vật đi được khi vật có vận tốc 6 m/s. c. Tìm vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. d. Trượt hết dốc nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là 0,1. Tìm quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại.
Câu 01:
Một vật có khối lượng m = 0,1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh 1 mặt phẳng nghiêng có độ cao 0,45m.Lấy g = 10m/s 2 .Bỏ qua ma sát
a , Xác định vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng (V B )
b, Xác định độ cao của vật khi vật đạt vận tốc 2m/s ( z D )
c , Xác định vận tốc của vật khi vật đạt độ cao 0,3m (v E = ?)
Lưu ý : Vật có động năng khi có vận tốc v
Vật có thế năng khi có độ cao z
Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng có hệ số ma sát μ = 0,2, góc nghiêng β = 30°; g = 10m/s2. Khi vật trượt được quãng đường dài 10m trên mặt phẳng nghiêng thì vận tốc của vật là
A. 8 m/s
B. 7 m/s
C. 9 m/s
D. 10 m/s
Một vật khối lượng m = 1kg trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng cao 1m, dài 10m. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 , hệ số ma sát là 0,05 Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng.
A. 4,32m/s
B. 3,1m/s
C. 4,5m/s
D. 3,31m/s
Cho một vật trượt từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng dài 40m và nghiêng một góc α = 30 0 so với mặt ngang. Lấy g = 10 m / s 2 .
a.Tính vận tốc của vật khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng biết hệ số ma sát giữa vật và mặt hẳng nghiêng là 0,1
b. Tới chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát 0,2. Tính quãng đường đi thêm cho đến khi dừng lại hẳn.
Một vật có khối lượng m = 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng dài l = 2m, chiều cao h = 0,4m. Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là 2m/s. Công của lực ma sát có giá trị là:
A. −0,4J
B. −0,1J
C. −0,8J
D. −0,2J
Một mặt phẳng nghiêng nhẵn AB chiều dài 80cm, nghiêng một góc alpha = 30⁰ so với phương ngang như hình vẽ. Một vật nhỏ khối lượng 100g thả nhẹ từ đỉnh A trượt xuống tới chân dốc B. Bỏ qua lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Tính vận tốc khi vật tới B
Một khối lượng m=60kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 1=4m,chiều cao h=1m.Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng v=2m/s.Tính công của cấc lực tác dụng lên vật (lấy g=10m/s ²)
Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30 ° so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/ s 2 . Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này.