Cho phép lai P: A b a B × A b a B , nếu hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là A b a b
A. 4%
B. 6%
C. 8%
D. 12%
3. Cho các phép lai A. P: Aa x Aa B. P: aa x aa. C. P: Aa x aa D. P: AA x Aa.
Viết sơ đồ lai của các phép lai sau từ P đến F1 cho biét kết quả của từng phép lai đó
\(a,\) $P:$ $Aa$ x $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F1:$ $AA,2Aa,aa$
$---------$
\(b,\) $P:$ $aa$ x $aa$
$Gp:$ $a$ $a$
$F1:$ \(100\%aa\)
$----------$
\(c,\) $P:$ $Aa$ x $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$ $Aa,aa$
$----------$
\(d,\) $P:$ $AA$ x $Aa$
$Gp:$ $A$ $A,a$
$F1:$ $AA,Aa$
- Ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng gen B quy định quả tròn gen b quy định quả bầu dục . Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau .Xác định kiểu gen và kiểu hình F1 từ 2 phép lai sau : a) Phép lai (P) Aabb × AaBB b) Phép lai (P) AaBb × aabb - Phép lai nào trong 2 phép lai phân tích ? Vì sao ? (Cíu mik với
$a,$ $P:$ $Aabb$ x $AaBB$
$Gp:$ $Ab,ab$ $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.
$b,$ $P:$ $AaBb$ x $aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.
- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số 2.
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.
`-> B`.
Gen A- thân cao; a- thân thấp; B- quả tròn; b- quả dài. Biết mỗi gen trên một NST. Nếu thế hệ
sau đồng tính về cả 2 tính trạng thì Kiểu gen của P sẽ là một trong bao nhiêu phép lai?
A, Chỉ có 1 phép lai. C. 1 trong 9 phép lai.
B, 1 trong 20 phép lai. D. 1 trong 16 phép lai.
giải chi tiết cho mình bài này với ạ
Cho phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (Cho biết A trội so với a, B trội so với b).
A. 1 loại kiểu hình
B. 2 loại kiểu hỉnh
C. 3 loại kiểu hỉnh
D. 4 loại kiểu hỉnh
P: (Aa x aa) x (Bb x bb)
Số lượng KH: 2 x 2 = 4
Đáp án cần chọn là: D
ở lúa thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp cho cây thân cao lai với cây thân thấp . F1 thu được 210 cây thân cao và 205 cây thân thấp
a) cho biết phép lai trên là phép lai gì . Xác định kiểu gen của bố mẹ b) viết sơ đồ lai cho phép lai trêna)
+) Phép lai phân tích
+)
Gọi cây cao có kiểu gen:A
Gọi cây thấp có kiểu gen:a
\(\Rightarrow\) Gen bố : Aa ( hoặc aa)
Gen mẹ: aa ( hoặc Aa)
b)
Sơ đồ lai:
\(P:\) \(Aa\) x \(aa\)
\(G_P:\) \(A,a\) x \(a\)
\(F_1:\) \(Aa,aa\)
Kiểu gen: 1Aa, 1 aa
Kiểu hình: 1 cao,1 thấp
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen ; Alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Chọn A.
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
PL I: Cho 4 kiểu hình
PL II cho 3 kiểu hình
PL III cho 3 kiểu hình
PL IV cho 4 kiểu hình
Ở cà chua, gen A thân cao, a thân thấp, gen B quả đỏ, b quả vàng, gen C quả tròn, c quả bầu dục. Cho các phép lai sau:
Phép lai 1: aabbCC x aaBBcc
phép lai 2: aaBBCC x AAbbcc
Phép lai 3: AAbbCC x AAbbCC
Phép lai 4: AAbbcc x aabbCC
a) Phép lai nào tạo ưu thế lai cao nhất? Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây lai F1?
b) Muốn duy trì ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp nào?
a) Phép lai tạo ưu thế lai cao nhất là : Phép lai 2 : aaBBCC x AAbbcc
Sơ đồ lai để xác định KG cây lai F1 :
Ptc : aaBBCC x AAbbcc
G : aBC Abc
F1 : 100% AaBbCc (100% trội, trội, trội)
b) Muốn duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : Nhân giống vô tính (sinh sản vô tính) có bản chất là quá trình nguyên phân nên đời sau giống hệt đời trước
Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb × aaBb
(2) AaBb × AaBb
(3) AaBb × aabb
(4) Aabb × aabb
(5) AABb × aabb
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 3, 4
D. 3, 4, 5
Các phép lai tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen giống nhau là 3,4,5
=> Đáp án D
Ở gà, gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb × aaBb (2) AaBb × AaBb (3) AaBb × aabb.
(4) Aabb × aabb (5) AABb × aabb
Các phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 3, 4, 5
B. 1, 2, 3
C. 3, 4.
D. 1, 2