Cho các ion sau: C O 3 2 - , C H 3 C O O - , C l - , S 2 - , H C O 3 - . Hãy cho biết có bao nhiêu ion có khả năng nhận proton?
A. 5.
B. 6.
C. 4
D. 3.
1. Xác định số oxi hóa của Nitơ trong các chất và ion sau:N2 , NH3, NO, N2O, NO2HNO3,NH4+, NO3-.
2. Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong các chất và ion sau: H2S, SO2, SO3, SO32-, H2SO4, HSO4-
3. Xác định số oxi hóa của Mangan trong cái chất và ion sau: MnO4-, MnO2, MnO42-, MnSO4.
4. XÁc định số oxi hóa của Clo trong các chất và ion sau: Cl2, HCl, HClO, KClO3, KClO4.
1.
1) N2: 0
NH3: N-3
NO: +2
N2O:+1
NO2: +4
HNO3:+5
NH4+: -3
NO3-: N+5
2.
H2S: -2
SO2: +4
SO3:+6
SO32-:+4
H2SO4: +6
HSO4-: S+6
3.
MnO4-:+8
MnO2:+4
MnO42-:+2
MnSO4:+2
4.
Cl2:0
HCl :-1
HClO:+1
KClO3:+5
KClO4:+7
Bài 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất
(a) cộng hóa trị
(b) ion
(c) có công thức Al2O3
(d) có công thức Al3O2
Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3.
Zn: 0
H: 0
Cl: -1
O: -2
S: -2
H: +1; S: +6; O: -2
Na: +1; S: +2; O: -2
K: +1; N: +5; O: -2
Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 => Cấu hình Ca2+: 1s22s22p63s23p6
- Nguyên tử F (Z = 9): 1s22s22p5 => Cấu hình F-: 1s22s22p6
- Nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 => Cấu hình Al3+: 1s22s22p6
- Nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3 => Cấu hình N3-: 1s22s22p6
- Nguyên tử khí hiếm Neon có cấu hình: 1s22s22p6
=> Có 3 ion có cấu hình electron của khí hiếm Neon: F-, Al3+, N3-
Đáp án D
Dung dịch A có chứa các chất sau: AlCl3, NH4Cl, FeCl3. Hãy cho biết:
a) Dung dịch A chứa các ion nào? Hãy xác nhận sự có mặt của các ion đó bằng phương pháp hóa học.
b) Dung dịch A có môi trường gì? Vì sao?
a,
A chứa các ion Al3+, NH4+, Fe3+, Cl-
Nhỏ NaOH. Có khí mùi khai chứng tỏ có NH4+. Có kết tủa trắng keo, tan trong kiềm dư chứng tỏ có Al3+. Có kết tủa đỏ nâu chứng tỏ có Fe3+.
NH4+ + OH- \(\rightarrow\) NH3+ H2O
Al3+ + 3OH- \(\rightarrow\) Al(OH)3
Fe3+ + 3OH- \(\rightarrow\) Fe(OH)3
Nhỏ AgNO3. Có kết tủa trắng chứng tỏ có Cl-
Ag+ + Cl- \(\rightarrow\) AgCl
b, A có môi trường axit bởi các muối trong đó đc tạo bởi axit mạnh và bazo yếu.
5.22. Phản ứng : Cu + 2FeCl3→2FeCl2 +CuCl2 chứng tỏ
A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
B. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
C. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
D. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
5.23. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch
C. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+
D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
5.24. Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3 + Fe(N03)→Fe(N03)3+ Ag
(2) Mn + 2HC1 —-> MnCl2 + H2
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
5.25. Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau :
Hg2+ + 2Ag→Hg + 2Ag+
Hg2+ + Cu →Hg + Cu2+
3Hg + 2Au3+ →3Hg2+ + 2Au
2Ag+ + Cu →2Ag + Cu2+
Trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất là
A. Au3+. B. Hg2+. C. Ag+. D. Cu2+.
5.26. Khi cho hỗn hợp kim loại gồm : Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:
A. Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu
B. 2AI + 3Cu2+ ⟶ 2AI3+ + 3Cu
C. Mg + 2Ag+ ⟶ Mg2+ + 2Ag
D. Al + 3Ag+ ⟶ Al3+ + 3Ag
5.22. Phản ứng : Cu + 2FeCl3→2FeCl2 +CuCl2 chứng tỏ
A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.
B. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
C. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
D. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
5.23. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch
C. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+
D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
5.24. Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3 + Fe(N03)→Fe(N03)3+ Ag
(2) Mn + 2HC1 —-> MnCl2 + H2
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
5.25. Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau :
Hg2+ + 2Ag→Hg + 2Ag+
Hg2+ + Cu →Hg + Cu2+
3Hg + 2Au3+ →3Hg2+ + 2Au
2Ag+ + Cu →2Ag + Cu2+
Trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất là
A. Au3+. B. Hg2+. C. Ag+. D. Cu2+.
5.26. Khi cho hỗn hợp kim loại gồm : Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:
A. Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu
B. 2AI + 3Cu2+ ⟶ 2AI3+ + 3Cu
C. Mg + 2Ag+ ⟶ Mg2+ + 2Ag
D. Al + 3Ag+ ⟶ Al3+ + 3Ag
Chúc bạn học tốt
Phương trình ion thu gọn: H + + OH - -> H 2 O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới đây: A. H 2 SO 4 + BaCl 2 -> BaSO 4 + 2HCl B. NaOH + NaHCO 3--Na2 CO 3 + H 2 O C. Fe(OH) 3 + 3HCl-> FeCl 3 + 3H 2 O D. HCl + NaOH ->NaCl + H 2 O
D
PT phân tử: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
PT ion: H+ + OH- --> H2O
Câu 2: Viết công thức hóa học của những chất mà sự điện li cho các ion sau. Gọi tên các chất đó. a/ Fe3+ và SO42- b/ Ca2+ và Cl-c/ Al3+và NO-3 d/ CH3COO-và Cu2+ e/ H+và NO3- f/ Na+, H+và CO32-
a) $Fe_2(SO_4)_3$ : Sắt III sunfat
b) $CaCl_2$ : Canxi clorua
c) $Al(NO_3)_3$ : Nhôm nitrat
d) $(CH_3COO)_2Cu$ : Đồng II axetat
e) $HNO_3$ : Axit nitric
f( $H_2CO_3$ : Axit cacbonic
Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion
A. H2O
B. NaF
C. CO2
D. CH4
Đáp án B
NaF
NaF là hợp chất ion, hợp chất này được tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình. Các hợp chất CH4, H2O và CO2 là các hợp chất cộng hóa trị, các hợp chất này được tạo thành từ các nguyên tử phi kim.