Biết rằng đồ thị hàm số y = a x và đồ thị hàm số y = log b x cắt nhau tại điểm 1 2 ; 2 . Khi đó, điều kiện nào sau đây là đúng?
A.0 < a < 1 và 0 < b < 1
B. a > 1 và b > 1
C. 0 < a < 1 và b > 1
D. a > 1 và 0 < b < 1
Biết rằng đồ thị hàm số y = f(x) = 2x + 5 và đồ thị hàm số y = f(x) = x + 3 cắt nhau tại điểm M. Không vẽ đồ thị, hãy tìm tọa độ của điểm M.
M thuộc đồ thị hs y = 2x + 5 => yM = 2xM + 5
M thuộc đths y = x + 3 => yM = xM+ 3
=> 2xM + 5 = xM + 3 => 2xM - xM = 3 -5 => xM = -2
=> yM = xM + 3 = -2 + 3 = 1
Vậy M(1;-2)
Bài 1: Cho hàm số y=ax^2
a) Xác định a biết đồ thị của hàm số đi qua A(3;3)
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được ở câu a
c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 1
Bài 2: Cho hai hàm số: y=x^2 (P) và y=2x (d)
a) vẽ đồ thị (P) và (d) của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Tìm tọa độ gioa điểm của (P) và (d)
Bài 3: Cho hai hàm số y= (m+1)x^2 và y= 2x-1.
Tìm m biết rằng đồ thị của hai hàm số cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2
biết rằng đồ thị hàm số \(y=x^2-6x\) cắt đồ thị hàm số\(y=-x^2-4\) tại 2 điểm \(A\left(x_A;y_A\right)\) và \(B\left(x_B;y_B\right)\). tính \(y_A+y_B\)
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2-6x=-x^2-4\)
=>\(x^2-6x+x^2+4=0\)
=>\(2x^2-6x+4=0\)
=>\(x^2-3x+2=0\)
=>(x-1)(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Khi x=1 thì \(y=-1^2-4=-1-4=-5\)
Khi x=2 thì \(y=-2^2-4=-8\)
Vậy: A(1;-5); B(2;-8)
\(y_A+y_B=\left(-5\right)+\left(-8\right)=-13\)
Cho các hàm số y= f(x) =2x +a và y=g(x)=3x+b
Tìm a,b biết rằng đồ thị hàm số cắt nhau tại điểm M(1,3)
Đồ thị hàm số y = x 2 - x và đồ thị hàm số y = 5 + 3 x cắt nhau tại hai điểm A và B. Khi đó, độ dài AB là:
A. A B = 8 5
B. A B = 25
C. A B = 4 2
D. A B = 10 2
Đáp án C.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là x 2 - x = 5 + 3 : x ⇔ x - 3 x + 1 2 = 0 ⇔ x ∈ 3 ; - 1 ⇒ A 3 ; 6 , B - 1 ; 2 ⇒ B A → 4 ; 4 ⇒ A B = 4 2 .
Cho đồ thị của hàm số \(y = {\log _2}x\) và y = 2 như Hình 6.8. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số \(y = {\log _2}x\) nằm phía trên đường thẳng y = 2 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x > 2.\)
Khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số \(y=log_2x\) nằm phía trên đường thẳng y = 2 là \(\left(4;+\infty\right)\)
\(\Rightarrow\) Tập nghiệm của bất phương trình \(log_2x>2\) là \(\left(4;+\infty\right)\)
Biết rằng đồ thị hàm số y = 2 x + 1 x và đồ thị hàm số y = x 2 + x + 1 cắt nhau tại hai điểm, ký hiệu x 1 ; y 1 , x 2 , y 2 là tọa độ hai điểm đó. Tìm y 1 + y 2
A. y 1 + y 2 = 0
B. y 1 + y 2 = 2
C. y 1 + y 2 = 6
D. y 1 + y 2 = 4
Biết rằng đồ thị hàm số y = 2 x + 1 x và đồ thị hàm số y = x 2 + x + 1 cắt nhau tại hai điểm, kí hiệu ( x 1 ; y 1 ) , ( x 2 ; y 2 ) là tọa độ hai điểm đó. Tính y 1 + y 2 .
A. y 1 + y 2 = 4 .
B. y 1 + y 2 = 6 .
C. y 1 + y 2 = 2 .
D. y 1 + y 2 = 0 .
Cho hàm số f(x) = a x 4 + b x 2 + c ( a , b , c ∈ ℝ , a ≠ 0 ) có đồ thị (C). Biết rằng (C) không cắt trục Ox và đồ thị hàm số y = f''(x) cho bởi hình vẽ bên. Hàm số đã cho là hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
A. y = - 4 x 4 - x 2 - 1
B. y = 2 x 4 - x 2 + 2
C. y = x 4 + x 2 - 2
D. y = 1 4 x 4 + x 2 + 1
Chọn D
Ta có
Vì f'(x) luôn đồng biến trên ℝ nên , do đó: a > 0 và b > 0
Mặt khác vì đồ thị hàm số không cắt trục Ox nên chọn đáp án D.
a)Cho hàm số y=ax+b. Tìm a và b biết rằng đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng 2x+y=3 và đi qua điểm M(2; 5).
b) Cho hai hàm số bậc nhất: y=(m-2)x+m và y=(m+3)x-m. Tìm giá trị của m để đồ thị của các hàm số cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
Ta có: 2x+y=3 \(\Leftrightarrow\) y=-2x-3
a) Vì hs y=ax+b song song với đt y=-2x-3 nên\(\hept{\begin{cases}a=-2\\b\ne-3\end{cases}}\)
Suy ra pt y = ax + b là y = -2x + b (b\(\ne\)-3)
Mặt khác đt này lại đi qua điểm M(2;5) nên khi x=2 thì y=5. Ta có phương trình:
-2.2+b=5 \(\Leftrightarrow\)-4+b=5 \(\Leftrightarrow\) b=9
Vậy.......