Trong mặt phẳng tọa độ cho hai điểm A(4;0) và B(0;-3). Điểm C thỏa mãn điều kiện O C → = O A → + O B → . Khi đó, số phức biểu diễn bởi điểm C là:
Trong mặt phẳng tọa độ cho hai điểm A(4;0) và B(0;-3). Điểm C thỏa mãn điều kiện O C ⇀ = O A ⇀ + O B ⇀ . Khi đó, số phức biểu diễn bởi điểm C là:
A. z=4-3i
B. z=4+3i
C. z=-3-4i
D. z=-3+4i
Giả sử số phức cần tìm là: = a + b i a . b ∈ ℝ . Khi đó tọa độ điểm C(a;b)
Ta có:
O A ⇀ = O A ⇀ + O B ⇀ ⇔ a = 4 + 0 b = 0 - 3 ⇔ a = 4 b = - 3 ⇒ z = 4 - 3 i
Chọn đáp án A.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(-1;-2;0), B(0;-4;0), C(0;0;-3). Phương trình mặt phẳng (P) nào dưới đây đi qua A, gốc tọa độ O và cách đều hai điểm B và C?
A. 6x-3y+5z=0
B. -6x+3y+4z
C. 2x-y-3z=0
D. 2x-y+3z=0
Đáp án B
Phương pháp: (P) cách đều B, C
TH1: BC//(P)
TH2: I ∈ (P)với I là trung điểm của BC.
Cách giải:
(P) cách đều B, C
TH1: BC//(P)
=> (P) đi qua O và nhận b → = ( 6 ; - 3 ; - 4 ) là 1 VTPT
TH2: I ∈ (P) với I là trung điểm của BC.
Dựa vào các đáp án ta chọn được đáp án B.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(–1; –2;0), B(0; –4;0), C(0;0; –3). Phương trình mặt phẳng (P) nào dưới đây đi qua A, gốc tọa độ O và cách đều hai điểm B và C?
A. (P): 6x – 3y + 5z = 0
B. (P): 6x – 3y + 4z = 0
C. (P): 2x – y – 3z = 0
D. (P): 2x – y + 3z = 0
Đáp án B
Phương pháp: (P) cách đều B, C ó d(B;(P)) = d(c;(P))
TH1: BC // (P)
TH2: I ∈ (P), với I là trung điểm của BC
Cách giải:
Ta có:
(P) cách đều B, C ó d(B;(P)) = d(c;(P))
TH1: BC // (P)
=> (P) đi qua O và nhận là 1 VTPT
TH2: I ∈ (P) với I là trung điểm của BC
=> (P): 6x – 3y + 4z = 0
Dựa vào các đáp án ta chọn được đáp án B
Trong mặt phẳng tọa độ cho hai điểm A 4 ; 0 và B 0 ; - 3 . Điểm C thỏa mãn điều kiện O C → = O A → + O B → . Khi đó, số phức biểu diễn bởi điểm C là:
A. z = 4 - 3 i
B. z = 4 + 3 i
C. z = - 3 - 4 i
D. z = - 3 + 4 i
Trong mặt phẳng phức cho hai điểm A ( 4 ; 0 ) ; B ( 0 ; - 3 ) . Điểm C thỏa mãn: O C → = O A → + O B → . Khi đó điểm C biểu diễn số phức:
A. z = 4 - 3i.
B. z = -3 - 4i.
C. z = -3 + 4i.
D. z = 4 + 3i.
Chọn A
Gọi C(x;y), x, y ∈ R thì C biểu diễn cho số phức z = x + yi.
Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(1;3) và B( 4;0). Tọa độ điểm M thỏa 3 A M → + A B → = 0 → là
A.M( 4; 0)
B.M( 0; 4)
C.M( 5;3)
D.M( 2; 8)
Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A(1;3) và B( 4;0). Tọa độ điểm M thỏa 3 A M → + A B → = 0 → là
A. M(4; 0)
B. M(0; 4)
C. M(5;3)
D. M(2; 8)
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm thay đổi A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) trong đó a, b, c khác 0 và thỏa mãn điều kiện 3ab + bc - 2ac = abc . Khoảng cách lớn nhất từ O đến mặt phẳng (ABC) là:
A. 14
B. 14
C. 1/ 14
D. Không tồn tại
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C), tâm I(a;b), bán kính R (H.7.13). Khi đó, một điểm M(x;y) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn điều kiện đại số nào?
Điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R\) khi và chỉ khi \(MI = R \Leftrightarrow \sqrt {{{(x - a)}^2} + {{(y - b)}^2}} = R\) hay \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)