Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là:
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Chọn đáp án B
Phản ứng đốt cháy trong Oxi dư: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Sau đó hòa tan vào nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
nP = 15,5 ÷ 31 = 0,5 mol ⇒ bảo toàn nguyên tố P có nH3PO4 = 0,5 mol;
và nP2O5 = 0,25 mol ⇒ mP2O5 = 0,25 × 142 = 35,5 gam.
||⇒ mdung dịch axit = 200 + 35,5 = 235,5 gam
⇒ C% = 0,5 × 98 ÷ 235,5 × 100% ≈ 20,8%. Chọn đáp án B
Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đáp án B.
n p = 0 , 5 → n P 2 O 5 = 0 , 25 → n H 3 P O 4 = 0 , 5 → C % = 0 , 5 . 98 0 , 25 . 142 + 200 . 100 % = 20 , 81 %
Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam photpho bằng oxi dư rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong không khí (dư) rồi hòa tan toàn bộ sản phẩm thu được vào 500 ml dung dịch H3PO4 85% (D=1,7g/ml) thì nồng độ H3PO4 trong dung dịch tăng thêm 4,1%. Giá trị của m là
A. 18,6.
B. 24,8.
C. 31,0.
D. 37,2.
5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho cần V lít khí oxi ( đktc).
a. Viết pthh
b. Tính V
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 120 gam dung dịch axit
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ % của dung dịch axit tạo thành
Bài 5:
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
_____0,2__0,25__0,1 (mol)
b, VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c, PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
______0,1______________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{120}.100\%\approx16,33\text{ }\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn a gam P thu được chất rắn X hòa tan hoàn toàn X vào 500ml dung dịch nước ta được axit có nồng độ 24,5% Tính a (D=1g/ml)
mddH3PO4= 500(g)
=>mH3PO4=500.24,5=122,5(g)
=>nH3PO4=1,25(mol)
PTHH: 4P +5 O2 -to-> 2 P2O5
P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
nP2O5=1,25/2=0,625(mol)
=>nP=1,25(mol)
=>a=mP=1,25.31=38,75(g)
Chúc em học tốt!
\(n_{H_3PO_4}=\dfrac{500.1.24,5\%}{98}=1,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố P : \(n_P=n_{H_3PO_4}=1,25\left(mol\right)\)
=> \(m_P=1,25.31=38,75\left(g\right)\)