Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là
A. âm thanh.
B. hạ âm.
C. siêu âm.
D. cao tần.
Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là
A. âm thanh.
B. hạ âm
C. siêu âm.
D. cao tần.
Đáp án A
+ Sóng này có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz nên gọi là âm thanh.
Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là
A. âm thanh.
B. hạ âm.
C. siêu âm.
D. cao tần
Đáp án A
+ Sóng này có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz nên gọi là âm thanh
Cho các kết luận sau về sóng âm
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.
Số kết luận đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn đáp án A
+ Các phát biểu đúng là
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Như vậy số phát biểu đúng là 3
Dải tần số mà một học sinh có thể nghe thấy từ 30 Hz đến 16000 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tính bước sóng ngắn nhất của âm thanh trong không khí mà bạn học sinh đó nghe được.
Dải tần số mà học sinh có thể nghe thấy từ 30 Hz đến 16000 Hz.
Nên bước sóng ngắn nhất của âm thanh trong không khí mà bạn học sinh đó nghe được ở tần số 16000Hz.
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{330}}{{16000}} \approx 0,02\)(m)
Chọn câu sai
a)Các âm khác nhau có tần số khác nhau.
b)Hạ âm là âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
c)Ta không thể so sánh độ cao của các âm thanh khi chỉ biết tần số của chúng.
d)Siêu âm là âm thanh có tần số lớn hơn 20000 Hz.
Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số 420 Hz truyền trong không khí với bước sóng 80 cm. Tốc độ truyền âm trong không khí là
A. 330 m/s.
B. 336 m/s.
C. 340 m/s.
D. 332 m/s.
Đáp án B
Tốc độ truyền sóng v = λf = 336 m/s.
Một nguồn âm phát ra sóng âm có tần số 420 Hz truyền trong không khí với bước sóng 80 cm. Tốc độ truyền âm trong không khí là
A. 330 m/s.
B. 336 m/s.
C. 340 m/s.
D. 332 m/s
ü Đáp án B
+ Tốc độ truyền sóng v = λf = 336 m/s
Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí trên cơ sở xác định được bước sóng của sóng âm bằng sóng dừng trong ống khí, người ta thu được các kết quả như sau: bước sóng λ = 66 ± 2 cm; tần số f = 490 ± 10 Hz. Kết quả đo tốc độ truyền âm là
A. v = 13 , 5 ± 0 , 7 m / s
B. v = 323 , 4 ± 12 , 0 m / s
C. v = 323 , 4 ± 6 , 0 m / s
D. v = 323 , 4 ± 16 , 4 m / s
Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là (82,5±1,0) (cm), tần số dao động của âm thoa là (400 ± 10) ( Hz). Tốc độ truyền âm trong không khí tại nơi làm thí nghiệm là
A. (330 ± 11) (cm/s).
B. (330 ± 12) (cm/s).
C. (330 ± 12)(m/s).
D. (330 ± 11) (m/s).
Đáp án C
Ta có f = 400 ± 10Hz; λ = 82,5 ± 1,0cm
v = λ . f ⇒ v = λ . f ¯ = 82 , 5 . 400 = 33000 cm / s = 330 m / s
δv=δλ+δf
⇒ ∆ v v = ∆ f f + ∆ λ λ = 1 82 , 5 + 10 400 = 0 , 037 .
⇒ ∆ v = 0 , 037 . 330 = 12 m / s .
=> v = 330 ± 12 (m/s)