So sánh các số hữu tỉ sau:
2 7 v à 1 5
1.So sánh các số hữu tỉ sau bằng cách nhanh nhất:-13/15 và -14/16
2.Hãy viết 3 số hữu tỉ xen giữa 2 số hữu tỉ -3/5và-5/8
\(-\frac{13}{15}+-\frac{2}{15}=-1;-\frac{14}{16}+-\frac{2}{16}\)
Vì \(-\frac{2}{15}< -\frac{2}{16}\Rightarrow\frac{-13}{15}< -\frac{14}{16}\)
2.Gọi 3 p/số đó là x;y;z
\(-\frac{5}{8}< x< y< z< -\frac{3}{5}\)
\(-\frac{100}{160}< x< y< z< -\frac{96}{160}\)
\(\Rightarrow x=-\frac{99}{160};y=-\frac{98}{160}=-\frac{49}{80};z=-\frac{97}{160}\)
So sánh các số hữu tỉ sau: x = 2 − 5 v à y = − 3 7
1)so sánh các số hữu tỉ sau x=-2/15 y=-10/-11
2) so sánh các số hữu tỉ -16/27 -16/29 -19/27
mik đag cần gấp các pạn cố gắng zúp mik nhoa!!!!OwO
1)
-2/15 < 0
-10/-11 > 0
nên x < y
2)
ví dụ 1 < 2 => -1 > -2
ta có 16/29 < 16/27 < 19/27
suy ra -16/29 > -16/27 > -19/27
1/ cho dãy số hữu tỉ 2/3; 4/5; 7/8; 3/4; 9/10; 8/9; 5/6; 6/7
a) hãy sắp xếp số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần. nếu a/b là một số thuộc dãy trên thì số tiếp theo là số nào?
b) so sánh a/b với a+1/b+1
2/ so sánh số hữu tỉ 5/8; 17/19; và 22/27
bạ tự là đi minh mới lớp 6 nhá
So sánh các số hữu tỉ sau: (ko quy đồng)
Câu 1:
\(\dfrac{-25}{37}\)và \(\dfrac{-20}{31}\)
Câu 2:
\(\dfrac{2}{3}\)và\(\dfrac{5}{7}\)
Câu 3:
\(\dfrac{8}{13}\)và\(\dfrac{5}{7}\)
Các bạn trình bày các bước giúp mình nha. MÌNH SẼ TICK CHO BẠN NÀO CÓ ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT.
Lưu ý: Ko dùng phương án quy đồng
Câu 1 :
\(\dfrac{-25}{37}\&\dfrac{-20}{31}\)
Ta thấy \(\dfrac{-25}{37}< \dfrac{-20}{37}\)
mà \(\dfrac{-20}{37}< \dfrac{-20}{31}\)
\(\Rightarrow\dfrac{-25}{37}< \dfrac{-20}{31}\)
Câu 2 :
\(\dfrac{2}{3}\&\dfrac{5}{7}\)
\(\dfrac{2}{3}:\dfrac{5}{7}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{7}{5}=\dfrac{14}{15}< 1\)
\(\Rightarrow\dfrac{5}{7}>\dfrac{2}{3}\) Câu 3 : \(\dfrac{8}{13}\&\dfrac{5}{7}\)Ta thấy \(\dfrac{8}{13}:\dfrac{5}{7}=\dfrac{8}{13}.\dfrac{7}{5}=\dfrac{56}{65}< 1\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{13}< \dfrac{5}{7}\)Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\,\frac{4}{5};\,5,12;\, - 3;\,\frac{0}{{ - 3}};\, - 3,75.\)
a) So sánh \(\frac{{ - 7}}{{12}}\) với \( - 3,75\); \(\frac{0}{{ - 3}}\) với \(\frac{4}{5}\).
b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
a) +) Ta có: \( - 3,75 = \frac{{ - 375}}{{100}} = \frac{{ - 15}}{4} = \frac{{ - 45}}{{12}}\).
Do \( - 7 > - 45\) nên \(\frac{{ - 7}}{{12}} > \frac{{ - 45}}{{12}}\).
+) Ta có: \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\). Nên \(\frac{0}{{ - 3}} < \frac{4}{5}\).
b) Các số hữu tỉ dương là: \(\frac{4}{5};\,5,12\).
Các số hữu tỉ âm là: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\, - 3;\, - 3,75\)
Do \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\) nên số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: \(\frac{0}{{ - 3}}\).
1.Biểu diễn các số hữu tỉ \(\dfrac{-3}{4}\); \(\dfrac{5}{3}\) trên trục số .
2. So sánh hai số hữu tỉ -0.75 và \(\dfrac{5}{3}\)
1)mik ko biết trục số ở đâu nên tham khảo:
2
-0,75 <5/3
So sánh các số hữu tỉ:
a) \(\frac{-17}{24}v\text{à}\frac{-25}{31}\)
b) \(\frac{-27}{38}v\text{à}\frac{-125}{195}\)
c) \(\frac{-22}{111}v\text{à}\frac{-27}{134}\)
a)-17/24 > -25/31
b)-27/38 < -125/195
c)-22/111> -27/134
nhớ k nha!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
Vd 3:
a) 9/10 > 5/42 b) -4/27 < 10/-73
Vd 4:
5/-6: -7/12; 5/8; 3/4
Vd 5:
x<y
Vd 6:
-16/27= -16/27> -16/29