Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO 3 có xúc tác MnO 2 ; (b) nhiệt phân CaCO 3 ; (c) nhiệt phân KMnO 4 ; (d) nhiệt phân NH 4 NO 3 ; (e) nhiệt phân AgNO 3 , có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Phân hủy 32,67g KClO3 chứa 25% tạp chất (xúc tác MnO2).Tính thể tích O2 thu được (đktc) nếu hiệu suất phản ứng là 50%
Nhiệt phân hoàn toàn 0,365g KClO3 có xúc tác MnO2. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu bình thu khí có thể tích 20ml.
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; (b) nhiệt phân CaCO3; (c) nhiệt phân KMnO4; (d) nhiệt phân NH4NO3; (e) nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5
Đáp án C
4 phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là (a), (c), (d), (e).
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; (b) nhiệt phân CaCO3; (c) nhiệt phân KMnO4; (d) nhiệt phân NH4NO3; (e) nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn C
(a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2,
(c) nhiệt phân KMnO4;
(d) nhiệt phân NH4NO3;
(e) nhiệt phân AgNO3
Trong các phản ứng sau: Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; nhiệt phân CaCO3; nhiệt phân KMnO4; nhiệt phân NH4NO3; nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng nội oxi hóa khử?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
để điều chế khí O2 người ta nung nóng hỗn hợp KClO3 với MnO2 là chất xúc tác thu dược 14.9g KCl và 9.6g khí O2 theo sơ đồ sau : KClO3----> KCl+O2
a) viết cong thức về khối lượng của phản ứng và viết sơ đồ trên thành phương trình hoá học
b) tính khối lương KClO3 đã phản ứng
c) xác định tỷ lệ phần trăm của muối kaliclorat có trong hỗn hợp
a) 2KClO3------> 2KCl+ 3O2
công thức tính khối lượng:
m KClo3= m KCl+ m O2
b) m KCLo3= 14,9+9,6=24,5g
Hoàn thành các phương trình bên dưới và cho biết đâu là phản ứng phân hủy, đâu là phản ứng hóa hợp.
a) KClO 3 ................. + .......................
b) ..................... K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
c) Al + ............. Al 2 O 3
2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2 ( puph)
KMnO4 -t-> K2MnO4 + KMnO2 + O2 (puph)
4Al + 3O2 -t-> Al2O3 (puhh)
Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?
A. Đốt cháy N H 3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin
B. Nhiệt phân N H 4 N O 3
C. Nhiệt phân A g N O 3
D. Nhiệt phân N H 4 N O 2
Muối Kaliclorat bị phân hủy theo sơ đồ: KClO3-----nhiệt-----> KCl + O2
a) lập PTHH của phản ứng xảy ra
b) nếu đem phân hủy 12,25 g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại ( KCl) sau phản ứng là 7,45 g.xác định khối lượng khí oxi tạo thành
c) nếu đem phân hủy (a)g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g. mặt khác nếu đem phân hủy 2a gam KClO3, thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 2,98 g. tính a
a)2KClO3->2KCl+3O2
b) Áp dụng ĐLBTKL: m Oxi=12,25-7,45=4,8g
c)