Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH 3 COOH , CH 3 COOC 2 H 5 , CH 3 COOCH 3 và HCOOCH 3 , thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là
A. 4,5 gam
B. 3,5 gam.
C. 5,0 gam
D. 4,0 gam
Đem hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thì thu được khối lượng nước là
A. 4
B. 5
C. 3,5
D. 4,5
Chọn đáp án D
Nhận thấy các chất đều có dạng C H 2 n O 2
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3,tỉ khối của A so với H2 bằng 20. Hỗn hợp hơi B gồm CH4 và CH3COOH. Tính số mol hỗn hợp A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp hơi B, biết sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Câu 64: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. HCOOH và C3H7OH. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C3H5COOH. D. C2H3COOH.
64.n muối = n NaOH pu =n Ruou = n Axit = 0,2 mol
=> M RCOONa=16,4 :0,2=82=> R=15=>CH3COOH => loại C,D
Nếu rượu là CH3OH=> mol rượu =8,05:32=0,25>O,2mol=> loại B, Chọn A
Bài 65: ----------Giải-------
CxHyCOOH: a mol
CxHyCOOCH3: b mol
CH3OH: c mol
nCO2=0,12 mol; nH2O=0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX+mO2 pu=mCO2+mH2O
⇒mO2 pu=4,32 g⇒nO2 pu=0,135 mol
Bảo toàn nguyên tử oxi suy ra:
2a + 2b + c + 0,135 × 2 = 2 × 0,12 + 0,1
⇒ 2a + 2b + c = 0,07 (1)
nNaOH = 0,03 mol ⇒ a + b = 0,03 (2)
nCH3OH=0,03 mol⇒ b + c = 0,03 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01
Đặt: CxHy = R
⇒ 0,01 × (R + 45) + 0,02 × (R + 59) + 0,01 × 32 = 2,76
⇒ R = 27 (C2H3)
=> Chọn D
64.Đặt CTPT của X là RCOOH và Y làR′OH với số mol lần lượt là 2x và x .
nRCOON a=nNaOH=0,2mol
⇒R+67=\(\dfrac{\text{16,4}}{0,2}\)=82⇒R=15(CH3)⇒R+67=16,40,2=82⇒R=15(CH3)
Số mol rượu sau phản ứng với NaOH là :
nR′OH=0,2−2x+x=0,2−x=\(\dfrac{8,05}{\text{R′+17n}}\)
Vì x>0⇒0,2−x<0,2⇒\(\dfrac{8,05}{\text{R′+17n}}\)<0,2
⇒R′+17>40,25
⇒R′>23,25
\(
\Rightarrow \)R' là C2H5
Vậy đáp án đúng là A
Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3, HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X là
A. 4,5 gam
B. 3,5 gam
C. 5,0 gam
D. 4,0 gam
Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3, HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X là
A. 4,5 gam
B. 3,5 gam
C. 5,0 gam
D. 4,0 gam
Đốt cháyq m gam hỗn hợp B gồm CH3COOH,HOCH2CH2COOH, HCHO và HCOOCH3 trong khí oxi thu được nước và 8,8 gam cacbonic. Tìm giá trị của m
Chia m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH–CH2–OH, CH3–COOH, HOOC–COOH thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được tỉ lệ thể tích hơi CO2 và H2O tương ứng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là 13:12. Đun nóng phần hai với xúc tác H2SO4 đậm đặc thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa hết với nhau, thu được sản phẩm chỉ gồm H2O và 25,6 gam hỗn hợp 2 este. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Câu 1 : Thực hiện dãy chuyển hóa sau , ghi rõ điều kiện của phản ứng ( nếu có ) :
C2H2 \(\rightarrow\) C2H4 \(\rightarrow\) C2H5OH \(\rightarrow\) CH3CHO \(\rightarrow\) CH3COOH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5
Câu 2 : Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic . Cho 33,2 gam X tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Xác định thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ?
c) Cho 33,2 gam hỗn hợp X ở trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60% . Hãy tính khối lượng este thu được ?
B1
C2H2 | + | H2 | → | C2H4 |
C2H4+H2OH+−−→C2H5OH
2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O
2CH3CHO O2 ->2CH3COOH
CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O
Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau:
C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5
b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic.
Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên của A.
Câu 3: Cho 20,8 gam hỗn hợp A gồm MgO và MgCo3 vào 1 lượng dung dịch axit axetic 10% thì phản ứng vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tình khối lượng chất có trong hỗn hợp A.
c. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
câu 1 :
a)
(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH
(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O
(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5
b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần
2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2