Biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd thì xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là:
A. 85,9375%.
B. 71,875%.
C. 43,75%.
D. 28,125%.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
TK
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
P: AaBbDd x AaBbDD
- Tách từng cặp tính trạng:
+ P: Aa x Aa => F1: 1/4 AA:2/4Aa :1/4 aa
+ P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
+ P: Dd x DD => F1: 1/2DD: 1/2 Dd
Tỉ lệ F1 có 2 trội 1 lặn = A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 0+ 1/4 x 3/4 x 1 + 1/4 x 3/4 x 3/8
Xs thu được 2 cá thể mang 2 tính trội 1 tính lặn là:
3/8 x 3/8=9/64
Cho biết mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được f1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể , xác xuất thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu
Refer
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
Tham khảo:
P: AaBbDd x AaBbDD
- Tách từng cặp tính trạng:
+ P: Aa x Aa => F1: 1/4 AA:2/4Aa :1/4 aa
+ P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
+ P: Dd x DD => F1: 1/2DD: 1/2 Dd
Tỉ lệ F1 có 2 trội 1 lặn = A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 0+ 1/4 x 3/4 x 1 + 1/4 x 3/4 x 3/8
Xs thu được 2 cá thể mang 2 tính trội 1 tính lặn là:
3/8 x 3/8=9/64
Tham khảo
-Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn là :
\(\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}.1+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.1=\dfrac{3}{8}\)
Lấy 2 cá thể , xác suất thu được 2 cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn là :
\(\left(\dfrac{3^{ }}{8}\right)^2=\dfrac{9}{64}\)
Cho phép lai sau: AaBbDd x AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 5/32
B. 7/32
C. 1/4
D. 9/64
Đáp án C
Aa x Aa => 3/4 T + 1/4 L
tương tự Dd x Dd
Bb x bb => 1/2T +1/2L
Vậy TH 2 lặn + 1 trội = 3/4T .1/2L .1/4L .2C1 + 1/4L.1/2T.1/4L = 7/32
TH 3 lặn = 1/4.1/2.1/4 = 1/32
Cộng 2 TH lại = 1/4
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/24
D. 1/4
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/24
D. 1/4
Đáp án A
Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập.
AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd: 1/64
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
A. 7/16
B . 3/16
C . 9/16
D. 6/16
Kiểu hình mang hai tính trạng trội:
1/4aa×1/2B−×1/2D−+3/4A−× 1/2×1/2=7/16
Đáp án cần chọn là: A
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm
A. 7/16.
B. 3/16.
C. 9/16.
D. 6/16.
Đáp án A
Kiểu hình mang hai tính trạng trội: 1 4 a a x 1 2 B - x 1 2 D - + 3 4 A - x C 2 1 x 1 2 x 1 2 = 7 16
Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:
A. 3 32
B. 1 32
C. 3 16
D. 1 16
Đáp án : B
Ta có : AaBbDd x AaBbdd = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd xDd)
Xét riêng từng phép lai có
Aa x Aa → 3 4 A - : 1 4 aa
Bb x Bb → 3 4 B - : 1 4 bb
Dd xdd → 3 4 D - : 1 4 dd
Tỉ lệ kiểu hình lặn là : 1 4 x 1 2 2 = 1 32
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 1/8
B. 1/32
C. 1/16
D. 1/2
Đáp án : C
Ta có cá thể mang ba tính trạng lặn có kiểu gen aabbdd
Cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
1 4 aa x 1 2 bb x 1 2 dd = 1 4 x 1 2 x 1 2 = 1 16