Bài 5. Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
a. Buổi sáng, mẹ đi làm, bà đi chợ, ………Loan đi học.
Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
a. Buổi sáng, mẹ đi làm, bà đi chợ, ………Loan đi học.
b. Mùa hè, trời……………………nắng thời tiết...................... nóng.
c. Những giọt sương sáng lên trong ánh bình minh tựa………….những hạt ngọc lóng lánh ai bỏ quên bên thảm cỏ ven đường.
d. Hoa tuyết rơi bám đầy mái tóc vàng óng của em – mái tóc xinh đẹp uốn tự nhiên và bao quanh khuôn mặt bầu bĩnh - ………….em chẳng hề quan tâm.
Điền các quan hệ từ ,cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau :
a. Buổi sáng, mẹ đi làm , bà đi chợ ,..... Loan đi học.
b. Mùa hè ,trời ..................... nắng .............................. rất nóng .
a. Buổi sáng, mẹ đi làm, bà đi chợ, còn Loan đi học.
b. Mùa hè, trời không những nắng mà còn rất nóng
Chúc bạn học tốt !
a,còn
b,càng...càng
mk ko chắc lắm vì mk học 1 năm trc rồi
hk tốt
a. Buổi sáng,mẹ đi làm,bà đi chợ,bà Loan đi học
b. Mùa hè,trời nóng ơi là nóng nắng rất rất là rất nóng
giúp mik nhé
a ) Buổi sáng , mẹ đi làm .......... em đi học ........ bà ngoại trông bé Na
đề : hãy điền dấu câu học quan hệ từ / cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu ghép sau
Đáp Án : Buổi sáng , mẹ đi làm còn em đi học, bà ngọai trông bé Na
mink cũng ko chắc
..........còn em đi học , bà ngoại trông bé Na
hok tốt
Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
A) Mẹ được nghỉ ngơi nhiều............bố và con cùng giúp việc nhà.
B) ..........thời tiết hanh khô................bạn cần uống nhiều nước
Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
A) Mẹ được nghỉ ngơi nhiều....vì........bố và con cùng giúp việc nhà.
B) .....Vì.....thời tiết hanh khô.....nên...........bạn cần uống nhiều nước
( câu b có thể dùng cặp từ : Do - nên )
Câu 1: Em hãy điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các câu có nghĩa (1 điểm)
a. ____________ em đi học chăm ngoan ___________ cô giáo đã khen ngợi em trước lớp vào giờ sinh hoạt.
b. ________ mưa ngày càng lớn ________ ruộng đồng ngập hết cả.
Câu 2: Em hãy tìm trong câu sau các từ nhiều nghĩa và chỉ ra đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển (1 điểm)
Hùng mở to đôi mắt tròn xoe nhìn vào cái lưới đánh cá của ông, vừa nhìn bé vừa tò mò chạm vào những mắt lưới và cười khoái chí.
Câu 3: Trong đoạn thơ dưới đây có sử dụng một cặp từ đồng âm, em hãy tìm và giải nghĩa.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Câu 1: Em hãy điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các câu có nghĩa (1 điểm)
a. __Vì___ em đi học chăm ngoan ___nên___ cô giáo đã khen ngợi em trước lớp vào giờ sinh hoạt.
b. __Do___ mưa ngày càng lớn __nên__ ruộng đồng ngập hết cả.
=>
a ) Vì - nên
b) Do - nên
Câu 2: Em hãy tìm trong câu sau các từ nhiều nghĩa và chỉ ra đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển (1 điểm)
Hùng mở to đôi mắt tròn xoe nhìn vào cái lưới đánh cá của ông, vừa nhìn bé vừa tò mò chạm vào những mắt lưới và cười khoái chí.
=>
Từ nhiều nghĩa : đôi mắt và mắt lưới
+ Đôi mắt (nghĩa gốc) : chỉ một bộ phận cơ thể của con người
+ Mắt lưới (nghĩa chuyển) : chỉ những cái lỗ (hình thoi) của cái lưới
Câu 3: Trong đoạn thơ dưới đây có sử dụng một cặp từ đồng âm, em hãy tìm và giải nghĩa.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
=>
" Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. "
`->` Cặp từ đồng âm trong câu này là " Lợi thì có lợi "
+ Từ " Lợi " thứ nhất trong câu trên : nói về một bộ phận có nhiệm vụ giữ cho chân răng chắc chắn
+ Từ " lợi " thứ hai : nói về lợi ích của một hành động hoặc một việc làm nào đó
`@` Phamdanhv.
Câu 1:
a) Vì - nên.
b) Tại vì - nên.
Câu 2:
-Từ nhiều nghĩa: mắt.
+ Đôi mắt ( nghĩa gốc ): một bộ phận của con người dùng để nhìn, quan sát, ...
+ Mắt lưới ( nghĩa chuyển ): những cái lỗ ( hình thoi hoặc hình vuông ) của cái lưới.
Câu 3:
-Cặp từ đồng âm là: lợi. ( trong câu lợi thì có lợi ).
+Từ "lợi" I: một bộ phận cơ thể của con người.
+Từ "lợi" II: có ích cho một thứ nào đó.
ヾ(•ω•`)o
Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để nối các vế trong các câu ghép sau đây :
a, ___ buổi sáng mùa đông trời rất lạnh ____ em vẫn dậy sớm học thuộc bài thơ cô dặn.
b, ____ mẹ đang cặm cụi chấm bài cho học sinh ____ bố em kiểm tra bài tập về nhà của em.
Tuy-nhưng hay Măc dù-nhưng đều dc
b. Vì-nên
HT
3/ Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống :
a/ ……….mưa không ngừng ……….buổi cắm trại sẽ bị hoãn.
b/ ……….bài vở nhiều ………..em không thể đi chơi với gia đình.
c/ …………trời đã khuya …………..mẹ vẫn cặm cụi làm việc.
d/ …………..rừng cho ta nhiều loại gỗ quý …………nó còn giúp điều hòa khí hậu.
a/ …Vì…….mưa không ngừng …nên…….buổi cắm trại sẽ bị hoãn.
b/ …Vì…….bài vở nhiều ……nên…..em không thể đi chơi với gia đình.
c/ ……Tuy……trời đã khuya …nhưng………..mẹ vẫn cặm cụi làm việc.
d/ ……Không những……..rừng cho ta nhiều loại gỗ quý …mà………nó còn giúp điều hòa khí hậu.
a) Nếu-thì
b) Vì-nên
c) Tuy-nhưng
d) Không những-mà
a) Vì.....nên
b)Vì...nên
c)Tuy....nhưng
d)Không những .... mà còn
Bài 1.Tìm đại từ xưng hô chỉ người nghe điền vào chỗ trống thích hợp:
a. ……………………cho mình mượn quyển truyện một lúc được không?
b……………………...đã làm xong phiếu cuối tuần chưa?
c. Chiều chủ nhật, ………………đến dự sinh nhật của mình nhé?
d. Sáng mai, …………………….nhớ tập trung đúng giờ.
Bài 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
a. Hùng cố gắng học tập chăm chỉ……………..đạt học sinh giỏi.
b. Trời mưa to……………..cả lớp vẫn đi học đúng giờ.
c. Lan không những hát hay………………….. múa dẻo.
d. Trời tạnh mưa, nắng hửng lên……………….gió thổi mát lạnh.
Bài 3.Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong những câu sau:
a)…………..Lan học hành chăm chỉ…………bạn ấy đạt kết quả cao trong học tập.
b)…………..hoàn cảnh gia đình khó khăn…………...bạn Hùng vẫn cố gắng để học tốt.
c) Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước………..tìm hướng khóm tre.
e) Con gà……………ông Bảy Hóa hay bới bậy.
Bài 4: Đặt 1 câu có:
a. 1 quan hệ từ:
……………………………………………………………………………………………
b. 1 cặp quan hệ từ:
…………………………………………………………………………………………….
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi ......... rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên ......... cũng kêu.
Câu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Đi một ngày đàng, học một ......... khôn."
Câu hỏi 5:
Trong kiểu câu "Ai thế nào ?",......... ngữ được cấu tạo bởi tính từ.
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm ......... ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 7:
Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa…".
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng......... .
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng......... .
Câu hỏi 10:
Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản......... .
Nộp bài
1, thuyền
2,thành
3,phải
4,sàng
5,vị
6, bỡ
7,đã
8,ca dao
9, đội viên
10,sắc
thuyền
thành
nên
sàng
vị ngữ
bỡ ngỡ
đã
ca dao
đội viên
bản sắc
k cho mình nha bạn