Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X nhận được V O 2 ( pư ) : V CO 2 : V H 2 O = 0 , 6 : 0 , 4 : 0 , 5 (đktc). Vậy X là
A. CH4O.
B. C2H6O
C. C3H8O.
D. C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức no mạch hở X nhận thấy V O 2 ( pư ) = V H 2 O ( dktc ) . Vậy X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Xác định CTHH của A , X , Y biết rằng :
a) Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hợp chất A trong khí O2 . Sau pư thu được 25,6g SO2 và 7,2 g nước .
b) Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g hợp chất X trong O2 . Sau pư thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g nước.
c) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất Y trong khí O2 . Sau pư thu được 2,24 l CO2 đktc và 2,7 g nước biết MY = 46 (g/mol)
a, Đốt A thu SO2 và H2O → A gồm S và H, có thể có O.
Ta có: \(n_S=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)=n_S\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mS + mH = 0,4.32 + 0,8.1 = 13,6 (g) = mA
Vậy: A chỉ gồm S và H.
Gọi CTHH của A là SxHy.
\(\Rightarrow x:y=0,4:0,8=1:2\)
Vậy: CTHH của A là H2S.
b, - Đốt X thu P2O5 và H2O. → X gồm P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mX
Vậy: X chỉ gồm P và H.
Gọi CTHH của X là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
Vậy: CTHH của X là PH3.
c, Đốt Y thu CO2 và H2O → Y gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,3.1 = 1,5 (g) < mY
→ Y gồm C, H và O.
⇒ mO = 2,3 - 1,5 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của Y là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,1:0,3:0,05 = 2:6:1
→ Y có CTHH dạng (C2H6O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của Y là C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X nhận thấy m O 2 : m CO 2 : m H 2 O = 9 , 6 : 8 , 8 : 4 , 5 . Vậy X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Đáp án D
m O 2 : m CO 2 : m H 2 O = 9 , 6 : 8 , 8 : 4 , 5 = > n O 2 : n CO 2 : n H 2 O = 9 , 6 32 : 8 , 8 44 : 4 , 5 18 = 0 , 3 : 0 , 2 : 0 , 25 = > n H 2 O n CO 2 = n + 1 n = 0 , 25 0 , 2 = > n = 4 = > C 4 H 10 O
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 este no, đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm ancol, axit, este. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 1,12
D. 4,48
Chọn đáp án B
Khi đốt este no, đơn chức:
Khi thủy phân este, lượng C trong este không đổi, như vậy, khi đốt Y thì vẫn thu được 0,15 mol CO2
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X (no, 2 chức mạch hở) thì số mol H2O thu được bằng số mol O2 phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO dư thì khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây đúng :
A. X có công thức phân tử C2H6O2
B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam
C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-diol
D. Trong X chưa 3 nhóm CH2
Đáp án B
CnH2n+2O2 + (1,5n – 0,5)O2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
=> 1,5n – 0,5 = n + 1 => n = 3 => C3H8O2
=> X + CuO, t0 => Y tạp chức => Y là CH3 – CO – CHO
=> CH3 – CH(OH) – CH2OH
2. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu đc 6,72 lít khí CO2(đktc) và 5,4g H2O. a) Xác định CTPT của X b) Đun 7,4g X trong dd NaOH vừa đủ đến khi pư hoàn toàn thu đc 3,2g ancol Y và 1 lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng Z?
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
a ax a.
y\2 (mol)Ta có :
(mol) ;
(mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
Theo gt ta có: $n_{Br_2}=0,2(mol);n_{O_2}=0,63(mol)$
Gọi CTTQ của anken là $C_nH_{2n}$
$C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O$
Suy ra $n=2,1$ $\Rightarrow n_{X}=\frac{3}{14}(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2}=\frac{27}{40}(mol)\Rightarrow V_{kk}=75,6(l)$
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12lít
D. 4,48 lít
Đáp án C
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’
Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:
nH2O = nCO2 = 0,1 mol => x = 0,1
→ Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy 1 2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Chọn đáp án B
+ Đốt este no đơn chức mạch hở ⇒ n H 2 O = n C O 2 = 0 , 1 m o l
+ Thủy phân este trong môi trường axit
⇒ Chỉ thêm vào hỗn hợp H2O.
⇒ Không ảnh hưởng đến nguyên tố cacbon ⇒ n C O 2 k h ô n g đ ổ i
⇒ V C O 2 = 0 , 1 × 22 , 4 = 2 , 24 l í t
⇒ Đốt 1 2 hỗn hợp Y ⇒ V C O 2 = 1 , 12 l í t