Cho f(x)= (x+1)x. Tính k=f’(1)
A. k=0
B. k=1 + 2 ln2
C. k=1
D. k=ln 2
Cho các hàm số f(x)= 4/x; g(x)= -3/x; h(x0= x^2; k(x)= x^3
a. Tính f(-1); g(1/2); h(a); k(2a)
b, Tính f(-2)+g(3)+h(0)
c, Tính x1; x2; x3; x4 biết rằng f(x1)=1/'2; g(x2)=3; h(x3)=9; k(x4)=-8
d, Chúng minh rằng f(-x)=-f(x). Tìm các hhamf số có tính chất tương tự.
Cho f(x)=5x^3 -7x^2 +2x+5
h(x)=2x^3 +4x+1
g(x)= 7x^3 -7x^2 +2x +5
a)tính f(1) ,g(1/2),h(0)
b)tính k(x)= f(x) -g(x) +h(x) m(x)=3h(x) -2f(x)
c) tìm bậc của k(x),tìm nghiệm của k(x)
a) \(f\left(x\right)=5x^3-7x^2+2x+5\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=5.1^3-7.1^2+2.1+5\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=5.1-7.1+2+5\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=5-7+7\)
\(\Rightarrow f\left(1\right)=5\)
Vậy f(1) = 5.
\(g\left(x\right)=7x^3-7x^2+2x+5\)
\(\Rightarrow g\left(\frac{1}{2}\right)=7.\left(\frac{1}{2}\right)^3-7.\left(\frac{1}{2}\right)^2+2.\frac{1}{2}+5\)
\(\Leftrightarrow g\left(\frac{1}{2}\right)=7.\frac{1}{8}-7.\frac{1}{4}+1+5\)
\(\Leftrightarrow g\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{7}{8}-\frac{14}{8}+6\)
\(\Leftrightarrow g\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{-7}{8}+\frac{48}{8}\)
\(\Leftrightarrow g\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{41}{8}\)
Vậy \(g\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{41}{8}\)
\(h\left(x\right)=2x^3+4x+1\)
\(\Rightarrow h\left(0\right)=2.0^3+4.0+1\)
\(\Rightarrow h\left(0\right)=0+0+1\)
\(\Rightarrow h\left(0\right)=1\)
Vậy \(h\left(0\right)=1\)
b)\(f\left(x\right)-g\left(x\right)+h\left(x\right)\)
\(=5x^3-7x^2+2x+5-2x^3-4x-1+7x^3-7x^2+2x+5\)
Rút gọn rồi tìm k(x)
Tìm M(x) tương tự
c) Bậc của k(x) là đơn thức có bậc cao nhất là 3
Nghiệm của k(x) là khi k(x) = 0 . Như câu a)
Cho hàm số y=f(x)=kx(k là hằng số,k khác 0)CMR
a,f(10x)=10f(x)
b,f(x1+x2)=f(x1)+f(x2)
c,f(x1-x2)=f(x1)-f(x2)
Cho hàm số y=f(x)=kx(k là hằng số,k khác 0)CMR
a,f(10x)=10f(x)
b,f(x1+x2)=f(x1)+f(x2)
c,f(x1-x2)=f(x1)-f(x2)
Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của hàm số f x = 1 1 + sinx
a) F(x) = 1 - cos x 2 + π 4
b) G(x) = 2 tan x 2
c) H(x) = ln(1 + sinx)
d) K(x) = 2 1 - 1 1 + tan x 2
a) F(x) = 1 - cos x 2 + π 4
d) K(x) = 2 1 - 1 1 + tan x 2
1)Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử:
a)A={x N/2 <10} d)D={x Z / 9 x<26}
b)B={x Z/|x|<5} e) E={x Q/x2-x+1=0}
c)C={x R/(x+2)(x-3)(x2-5x+6)=0} f) F={3+2k/k N,k<5}
Cho f(x)= x^4+(k+1)x^3+x+k^2+k+1 (k thuộc Z). CMR: nếu f(x)có nghiệm nguyên thì số đó lẻ
Cho f(x)=ax^2+bx+x biet f(0),f(1),f(2) thuoc Z. Cm vs k thuoc Z thi f(k) thuoc Z.
a) f(0) = a × 0 + b × 0 + 0
f(0) = 0
f(1) = a × 1 + b × 1 + 1
=> f(1) = a + b +1 (1)
=> Vì 1 là số nguyên nên a + b là số nguyên
f(2) = a × 4 + b × 2 + 2
=> f(2) = 4a + 2b + 2
=> f(2) = 2 ( 2a + b ) ( đặt nhân tử chung)
Mà 2 là số nguyên => 2a + b là số nguyên
=> ( 2a + b ) - ( a + b ) là số nguyên
=> f(k) luôn luôn đạt giá trị nguyên (dpcm)
f(0)=c (nguyên)
f(1)=a+b+c nguyên => a+b nguyên
f(2)=4a+2b+c nguyên =>4a+2b nguyên
=>2a+2(a+b) nguyên
=> 2a nguyên
Mặt khác :
f(k) =ak2+bk +c
= (ak2-ak)+(ak +bk) +c
= ak(k-1)+ k (a+b) +c
= 2a. k(k-1)/2 + k(a+b) +c ( chỗ này k(k-1) trên một dòng nhé, vì dùng ĐT nên khó vt xíu ^^")
Do k nguyên nên k(k-1) chia hết cho 2=> k(k-1)/2 nguyên.
=> f(k) nguyên.
cho PT: \(kx^2-2\left(k+1\right)x+k+1=0\)
a, xác định k để PT có nghiệm
b, xác định k để PT có 2 nghiệm cùng dương
c, xác định k để PT có 2 nghiệm cùng âm
d, xác định k để PT có 2 nghiệm thỏa mã cùng lớn hơn 2
e, xác định k để PT có 2 nghiệm thỏa mãn cùng nhỏ hơn 1
f, xác định k để PT có 1 nghiệm lớn hơn 3 và 1 nghiệm nhỏ hơn 3
cho đa thức k(x)=a+b(x-1)+c(x-1)(x-2) tìm a,b,c biết k(1)=1,k(2)=3,K(0)=5
Ta có: k(1) = a + b(1 - 1) + c(1 - 1)(1 - 2) = 1
=> a + b.0 + c.0.(-1) = 1
=> a = 1
k(2) = a + b.(2 - 1) + c(2 - 1)(2 - 2) = 3
=> a + b.1 + c.1 . 0 = 3
=> a + b = 3
Mà a = 1 => b = 3 - 1 = 2
k(0) = a + b.(0 - 1) + c(0 - 1)(0 - 2) = 5
=> a + b . (-1) + c.(-1).(-2) = 5
=> a - b + 2c = 5
Mà a = 1; b = 2 => 1 - 2 + 2c = 5
=> -1 + 2c = 5
=> 2c = 5 + 1
=> 2c = 6
=> c = 6 : 2 = 3
Vậy a = 1; b = 2; c = 3