Etylamin có thể được coi là dẫn xuất của:
A. Metan.
B. Amoniac.
C. Etan.
D. Etyl.
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin, amoniac. Thứ tự tăng dần tính bazơ được xếp theo dãy:
A. Amoniac < etylamin < phenylamin.
B. Etylamin < amoniac < pheylamin.
C. Phenylamin < amoniac < etylamin.
D. Phenylamin < etyamin < amoniac.
Đáp án C.
Cần nhớ: Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazo càng mạnh và ngược lại càng nhiều gốc hút e thì tính bazo càng yếu.
Do đó ta có thứ tự tính bazo tăng dần như sau:
amin bậc III hút e < amin bậc II hút e < amin bậc I hút e < NH3 < amin bậc I đẩy e < amin bậc II đẩy e < amin bậc III đẩy e
Nhóm đẩy: Những gốc ankyl (gốc hydrocacbon no): CH3-, C2H5-, iso propyl …
Các nhóm còn chứa cặp e chưa liên kết: -OH (còn 2 cặp), -NH2 (còn 1 cặp)….
Nhóm hút: tất cả các nhóm có chứa liên kết π, vì liên kết π hút e rất mạnh.
Những gốc hydrocacbon không no: CH2=CH-, CH2=CH-CH2- …
Những nhóm khác chứa nối đôi như: -COOH (cacboxyl), -CHO (andehyt), -CO- (cacbonyl), -NO2 (nitro), ….
Các nguyên tố có độ âm điện mạnh: -Cl, -Br, -F (halogen)…
2. Đáp án D. Khi cho CH3NH2 tác dụng với dung dịch HCl đặc ta thấy xung quanh xuất hiện khói trắng. Dựa vào đó nhận biết được CH3NH2
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Viết ptpu theo chuỗi sau và ghi các điều kiện phản ứng
a/ butan--> etan--> etyl clorua --> butan --> metan --> cacbon
b/ nhôm cacbua --> metan --> metyl clorua --> etan --> etyl clorua
a,
\(C_4H_{10}\underrightarrow{^{to}}C_2H_4+C_2H_6\)
\(C_2H_6+Cl_2\underrightarrow{^{als}}C_2H_5Cl+HCl\)
\(2C_2H_5Cl+Na\underrightarrow{^{to}}C_4H_{10}+2NaCl\)
\(C_4H_{10}\underrightarrow{^{to}}CH_4+C_3H_6\)
\(CH_4+2Cl_2\rightarrow C+4HCl\)
b,
\(Al_4C_3+12HCl\rightarrow3CH_4+4AlCl_3\)
\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3Cl+HCl\)
\(2CH_3Cl+Na\underrightarrow{^{to}}C_2H_6+2NaCl\)
\(C_2H_6+Cl_2\underrightarrow{^{as}}C_2H_5Cl+HCl\)
a) - C4H10 -to-> C2H6 + C2H4
- C2H6 + Cl2 --> C2H5Cl + HCl
- 2C2H5Cl + Na --> C4H10 + 2NaCl
- C4H10 -to-> CH4 + C3H6
- CH4 --to--> C + 2H2
b) - Al4C3 + 12H2O --> 4Al(OH)3 + 3CH4
- CH4 + Cl2 --> CH3Cl + HCl
- 2CH3Cl + Na -to-> C2H6 + 2NaCl
- C2H6 + Cl2 --> C2H5Cl + HCl
Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Chọn đáp án C
Giải thích:
phenylamin có gốc phenyl hút e làm giảm tính bazo so với amoniac ( NH3), etylamin có gốc etyl đẩy e làm tăng tính bazo so với NH3.
Vậy tính bazo sắp xếp: phenylamin < amoniac < etylamin.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của a là?
A. 3,32
B. 3,87
C. 4,12
D. 4,44
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí sau: A. Cacbondioxit, metan, etilen và axetilen B. Amoniac, hidorclorua, but-1-in và but-1-en C. Etan, etilen và propin
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4, C2H2 (*)
- Dẫn các khí ở (*) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C2H2 (**)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4
- Dẫn khí ở (**) qua dd AgNO3/NH3:
+ Kết tủa vàng: C2H2
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
b)
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển xanh: NH3
\(NH_3+H_2O⇌NH_4^++OH^-\)
+ Qt chuyển đỏ: HCl
+ QT không chuyển màu: But-1-in, But-1-en (*)
- Cho khí ở (*) tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C4H6 (But-1-in)
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C4H8 (But-1-en)
c)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C3H4 (*)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C3H4 + 2Br2 --> C3H4Br4
+ Không hiện tượng: C2H6
- Dẫn khí ở (*) qua dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C3H4
\(C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_3H_3Ag\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
Có các phát biểu sau:
(1) Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế từ natri axetat
(2) C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo
(3) Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa 5 dẫn xuất monoclo
(4) Nung muối natri malonat với vôi tôi xút có thể thu được CH4
(5) Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là etan
(6) Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Số phát biểu chính xác là:
A.1
B.2
C.4
D.5
(1) Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế từ natri axetat
(2) C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo
(3) Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa 5 dẫn xuất monoclo
(4) Nung muối natri malonat với vôi tôi xút có thể thu được CH4
ĐÁP ÁN C
Có các phát biểu sau:
(1) Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế từ natri axetat
(2) C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo
(3) Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa 5 dẫn xuất monoclo
(4) Nung muối natri malonat với vôi tôi xút có thể thu được CH4
(5) Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là etan
(6) Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-3-4
Có các phát biểu sau:
(1) Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế từ natri axetat
(2) C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo
(3) Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa 5 dẫn xuất monoclo
(4) Nung muối natri malonat với vôi tôi xút có thể thu được CH4
(5) Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là etan
(6) Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Các trường hợp thỏa mãn 1-2-3-4
ĐÁP ÁN C