trộn 100ml dd hcl 0,05m với 100ml ddnaoh0.07m,tính ph của dd sau phản ứng
cho 8,1 g AL2O3 vào 100ml dung dịch HCL (D=12g/mol) Hãy Tính nồng độ mol của dung dịch HCL sau phản ứng ,tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Câu1: Trộn 100ml dd hno3 0,1M với 100ml dd h2so4 0,05M thu được dd A.
a. Tính nồng độ các ion trong A
b. Tính pH của dd A
c. Tính thể tích dd naoh 0,1M để trung hòa dd A
Câu 2: Hòa tan 20 gam naoh vào 500 ml nước thu được dd A.
a. Tính nồng độ các ion trong dd A
b. Tính thể tích dd hcl 2M để trung hòa dd A
Trộn 200ml dung dịch naoh 1m tác dụng với 100ml dung dịch hcl 1m. Bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn.
a. Hỏi dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ.
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)
cho 43,5gam MnO2 tác dụng hết với 250gam dd HCl thu được khí A. dẫn khí A qua 400ml dd NaOH 5M thu được dd B
a) tính nồng độ mol các muối trong dd B
b) Tính C% của dd HCl ban đầu (dùng dư 10% so với phản ứng)
MnO2+4HCl->MnCl2+H2O+Cl2
0,5---------2------0,5--------0,5---0,5
Cl2+2NaOH->NaClO+NaCl+H2O
0,5-----1--------0,5----------0,5------0,5
n MnO2 =\(\dfrac{43.5}{87}\)=0,5 mol
n NaOH=5.0,4=2 mol
=>NaOH dư :0,1 mol
=>CM NaCl= CM NaClO =\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
=>CM NaOH dư =1\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
b)
C%HCl =\(\dfrac{2.36,5}{250}100\)=29,2%
dùng dư 10%
=>C%HCl=29,2+10=39,2%
Cho 400 g dd NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100 g dd HCl , tính:
a) nồng độ % muối thu dc sau phản ứng .
b) tính nồng độ % axit HCl . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn ?
ta có mNaOH= 400. 30%= 120( g)
\(\rightarrow\) nNaOH= 120/ 40= 3(mol)
PTPU
NaOH+ HCl\(\rightarrow\) NaCl+ H2O
3.............3..........3............
a) ta có mNaCl= 3. 58,5= 175,5( g)
mdd NaCl= 400+ 100= 500( g)
\(\Rightarrow\) C%NaCl= \(\dfrac{175,5}{500}\). 100%=35,1%
tính pH và giá trị a: trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,01M với 100ml dd H2SO2 0,05M. Sau phản ứng thu được dd A và a gam kết tủa
Sửa đề H2SO2 thành H2SO4
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,01.0,1=0,001\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)2}=2.0,001=0,002\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=n_{H2SO4}=0,1.0,05=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H2SO4}=2.0,005=0,01\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,001 0,01 0,01
Xét tỉ lệ : \(0,001< 0,01\Rightarrow SO_4^{2-}dư\)
\(n_{Ba^{2+}\left(pư\right)}=n_{BaSO4}=0,001\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO4}=0,001.233=0,233\left(g\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,01 0,002
Xét tỉ lệ : \(0,01>0,002\Rightarrow H^+dư\)
\(n_{H^+dư}=0,01-0,002=0,008\left(mol\right)\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,008}{0,1+0,1}=0,04M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(0,04\right)\approx1,4\)
Cho 38,2g hỗn hợp 2 muối Na2Co3 và K2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit HCL. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí Co2 (đktc)
A) Tính số mol khí Co2 thu được
B) Tính thành phần % về KL của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
C) Tính KL dd axit HCL 10% tham gia phản ứng
( Na=23; K=39; O=16; Cl=13,5; C=12)
Giúp mik vs nha cảm ơn nhìu nhìu nhìu
Na2CO3(x) + 2HCl ---> 2NaCl + CO2(x ) +H2O
K2CO3(y ) + 2HCl ---> 2KCl + CO2(y ) +H2O
Đặt nNa2CO3 = x (mol); nK2CO3 = y (mol)
=> 106x + 138y = 38,2 (1)
nCO2 = 0,3 (mol)
=> x + y = 0,3 (mol) (2)
Từ (1,2) => x = 0,1 (mol) , y = 0,2 (mol)
=> % khối lượng
Theo PTHH: nHCl = 2nCO2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{10}=219\left(g\right)\)
cho 1,5g hh bột cát kim loại Fe,Al,Cu. chia hh thành hai phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với HCl dư phản ứng xong còn lại 0,2g chất rắn không tan và thu được 448ml khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
Phần 2: Cho tác dụng với 400ml dd có chứa hai muối AgNO3 0,8M và Cu(NO3)20,5M phản ứng xong thu được chất rắn A và dd B
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A
b) Tính nồng độ mol trên lít của chất có trong dd B. Biết rằng Al phản ứng hết mới đến Fe phản ứng và AgNO3 bị phản ứng trước. Hết AgNO3 mới đến Cu(NO3) 2. Thể tích dd xem như không thay đổi trong quá trình phản ứng.
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu trong mỗi phần
+Phần 1:
PƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑
(mol) a a
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2↑
(mol) b 3b/2
Ta có: nH2=0.448/22.4=0.02 mol
Sau phản ứng thu được 0.2 gam chất rắn, đây chính là khối lượng của đồng
=>mCu=0.2mol
Theo đề ta có hệ phương trình:
56a + 27b + 0,2 = 1.5/2 <=> 56a + 27b = 0,55
a + 3b/2 = 0,02 <=> 2a + 3b = 0,04
=> Giải hệ phương trình ta được a = 0,005
b = 0,01
Vậy khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu:
mCu = 0,2 x 2 = 0,4 (gam)
mFe = 0,005 x 2 x 56 = 0,56 (gam)
mAl = 0,01 x 2 x 27 = 0,54 (gam)
+Phần 2:
PƯ: Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag (1)
(mol) 0,01 0,03 0,01 0,03
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (2)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
(mol) 0,001 0,002 0,001 0,002
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (4)
(mol) 0,004 0,004 0,004 0,004
Cu + 2AgNO3 2Ag + Cu(NO3)2 (5)
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A.
Từ PƯ (1)--> (5); Hỗn hợp A gồm: Ag, Cu.
Ta có: nAgNo3 = CM.V=0.08x.0.4=0.032 mol
Và nCu(No3)2 = CM.V=0.5x.0.4=0.2 mol
Từ (1) => số mol của AgNO3 dư: 0,032 - 0,03 = 0,002 (mol)
Từ (4) => số mol của Cu(NO3)2 phản ứng: 0,004 mol
=> số mol Cu(NO3)2 còn dư: 0,2 - 0,004 = 1,196 (mol)
Vậy từ PƯ (1), (3), (4) ta có:
Số mol của Cu sinh ra: 0,004 (mol)
=> mCu thu được = 0,004 x 64 + 0,2 = 0,456 (gam)
Số mol của Ag sinh ra: 0,03 + 0,002 = 0,032 (gam)
=> mAg = 0,032 x 108 = 3,456 (gam)
b) Tính nồng độ mol/ lít các chất trong dung dịch (B):
Từ (1) => nAl(No3)2 = 0.01 mol
=>CmAl(No3)3= 0.01/0.4=0.025 M
Từ (3) và (4) =>nFe(NO3)2= 0.001+0.004 = 0.005 mol
=> CmFe(NO3)2=0.005/0.4=0.012 M
Số mol của Cu(NO3)2 dư: 0.196 (mol)
CmCu(NO3)2dư=0.196/0.4=0.49M
rót 400ml dd Na2CO3 vào bình chứa 146g dd HCl 15%( dư), kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít CO2(đktc)
a/ xác định CM của dd Na2CO3
b/ tính C% các chất trong dd sau phản ứng (biết D của dd Na2CO3 = 1,02g/ml)
c/ người ta thay dd Na2CO3 bằng cách cho vào dd Axit trên 1 lượng dd AgNO3 (lấy dư), kết thúc phản ứng thu được 68,88g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng?