Khi cho 36 g hỗn hợp X gồm gluczơ và fructozơ tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư thì thu được bao nhiêu g Ag?
A. 86,4 g.
B. 43,2 g.
C. 21,6 g.
D. 10,8 g.
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,2 mol và 0,2 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,05 mol và 0,35 mol
D. 0,05 mol và 0,15 mol
Đáp án D
Gọi số mol glucozơ là x; fructozơ là y. Xây dựng hệ 2 phương trình 2 ẩn:
- Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tráng bạc với tỉ lệ 1 đường tạo ra 2 Ag.
Ta có phương trình đầu tiên là
- Glucozơ phản ứng với brom tỉ lệ 1:1, còn fructozơ không tác dụng với brom.
Phương trình thứ 2 là
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,2 mol và 0,2 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,05 mol và 0,35 mol
D. 0,05 mol và 0,15 mol
Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam B r 2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,2 mol và 0,2 mol
C. 0,1 mol và 0,15 mol
D. 0,05 mol và 0,35 mol
Chọn đáp án A
Gọi số mol glucozơ là x; fructozơ là y. xây dựng hệ phương trình 2 ẩn:
-Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tráng bạc với tỉ lệ 1 đường tạo ra 2 Ag
Ta có phương trình đầu tiên là 2(x+ y)= n A g =43,2/108= 0,4 mol ⇒ x+ y= 0,2
=Glucozơ phản ứng với Brom tỉ lệ 1:1 còn fructozơ không tác dụng với Brom
Phương trình thứ 2 là x= n B r 2 =8/160= 0,05 mol y= 0,2- 0,05= 0,15 mol
Cho 35,94 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Fe(NO3)2 và FeCO3 tác dụng hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 thu được dung dịch A gồm 68,72 gam muối trung hòa và 6,496 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, NO, N2O và CO2, tỉ khối hơi hỗn hợp khí X so với H2 là \(\dfrac{961}{58}\). Sau đó cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa G và dung dịch B. Lọc bỏ kết tủa G rồi cho dung dịch B tác dụng với lượng dư AgNO3, thu được 187,32 gam hỗn hợp kết tủa H. Mặt khác, dung dịch A tác dụng tối đa 710 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, sản phẩm thu được gồm 21,16 gam hỗn hợp kết tủa I và 0,448 lít (đktc) khí có mùi khai. Tính phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Cho a (g) hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3. khi đun nóng nhẹ được dung dịch B với 3,135 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,143. Giá trị của a và nồng độ HNo3 là?
Theo gt ta có: $n_{NO_2}=0,09(mol);n_{NO}=0,05(mol)$
Quy hỗn hợp về Fe (4x mol); Cu (x mol); O (6x mol)
Bảo toàn e ta có: $4x.3+2x-6x.2=0,24$
$\Rightarrow x=0,12(mol)$
$\Rightarrow a=46,08(g)$
Dùng phương trình $H^+$ suy ra $n_{HNO_3}=1,82(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=7,28M$
Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng , nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 g muối khan. Nếu cho m g hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 ở đktc đã phản ứng là
A. 2,016 lít
B. 0,672 lít
C. 1,344 lít
D. 1,008 lít
Đáp án D
Đặt Zn, Cr,Sn là x mol → ZnCl2 : x mol, SnCl2 : x mol và CrCl2 : x mol
→ x =0,02 mol
Bảo toàn O trong phương trình đốt cháy có 2nO2 = x + 2x + 3/2 x =0,09
→ VO2= 1,008 lít
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch X chứa 27,6 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: (Cho H=1; C=12; N=14; O=16;Cl=35,5; Na=23):
A. 39,85.
B. 33,95.
C. 40,55.
D. 22,75.
\(CH_2(NH_2)COOH+NaOH \to CH_2(NH_2)COONa+H_2O\\ CH_3COOH+NaOH \to CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_2(NH_2)COOH}=a(mol)\\ n_{CH_3COOH}=b(mol)\\ m_{hh}=75a+60y=21(1)\\ m_{muối}=97a+82b=27,6(2)\\ (1)(2)\\ a=0,2; b=0,1mol\\ CH_2(NH_2)COONa+2HCl \to CH_2(NH_3Cl)COOH+NaCl\\ CH_3COONa+HCl \to CH_3COOH+NaCl\\ m=111,5.0,2+(0,1+0,2).58,5=39,85(g)\\ \to A\)
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại . Fe và Ag hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% (d= 1,12 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khi H2 (đktc), dung dịch B và p gam chất rắn không tan.
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và Ag trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48 lít khi SO2 (dktc). a.Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b.Tính C% các chất trong dung dịch B
Cho 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở T, U, N thuộc cùng dãy đồng đẳng (MT < MU < MN). G là este tạo bởi T, U, N với một ancol no, ba chức, mạch hở P. Hỗn hợp X gồm T, U, N, G. Chia 23,04 gam hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hết cần vừa đủ 7,392 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 5,04 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được 6,48 gam Ag.
- Phần 3: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 9
B 11
C. 13
D 15