Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
Đáp án B
rARN cùng với protein tạo nên riboxom
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?
(1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
- (1), (2), (4), (5) được cấu tạo từ bốn loại đơn phân:
+ ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.
+ mARN, tARN, rARN đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, U, G, X.
- (3) được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit amin (có 20 loại axit amin khác nhau).
Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?
(1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
- (1), (2), (4), (5) được cấu tạo từ bốn loại đơn phân:
+ ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.
+ mARN, tARN, rARN đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, U, G, X.
- (3) được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit amin (có 20 loại axit amin khác nhau).
Có bao phân tử sau đây được cấu tạo từ bốn loại đơn phân?
(1) ADN. (2) tARN. (3) Prôtêin. (4) rARN. (5) mARN.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
- (1), (2), (4), (5) được cấu tạo từ bốn loại đơn phân:
+ ADN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.
+ mARN, tARN, rARN đều được cấu tạo từ 4 loại đơn phân A, U, G, X.
- (3) được cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau: đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các axit amin (có 20 loại axit amin khác nhau).
Một thí nghiệm phân tích về hàm lượng ARN của tế bào ở một loài sinh vật cho thấy rARN chiếm khoảng 80% và tARN chiếm khoảng 18%, nhưng chỉ có khoảng 2% là mARN, mặc dù phần lớn ADN mã hóa mARN. Giải thích tại sao có sự chênh lệch hàm lượng các loại ARN đó. Có bao nhiêu câu trả lời đúng
1. mARN có đời sống ngắn, sau dịch mã sẽ tự hủy
2. tARN được dùng lại sau sau dịch mã nên hàm lượng trong tế bào không thay đổi .
3. rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom và riboxom không bị mất sau dịch mã.
4. Gen tổng hợp rARN chủ yếu tập trung ngoài tế bào chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xét các phát biểu sau đây
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(2) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
(3) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
(1) Sai. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.
(2) Sai. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn nhưng có liên kết hiđro trong phân tử.
(3) Sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Đúng. Axit nucleic gồm ADN và ARN. Trên ADN có các gen mã hóa ra ARN —» Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Xét các phát biểu sau đây
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(2) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
(3) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
(1) Sai. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.
(2) Sai. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn nhưng có liên kết hiđro trong phân tử.
(3) Sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Đúng. Axit nucleic gồm ADN và ARN. Trên ADN có các gen mã hóa ra ARN —» Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Câu 11. Trong quá trình dịch mã, thành phần nào tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
A. ADN, mARN và tARN.
C. mARN, tARN và rARN.
B. mARN, rARN và ADN.
D. tARN, ADN và rARN.