Cách tính số nguyên tử (n) trong một mol kim loại nào sau đây là đúng? (biết số Fa−ra−day là F và điện
tích nguyên tố là e).
A. n = F.e
B. n = F + e
C. n = F e
D. n = e F
Trong giờ thực hành vật lí ,một vật bằng kim loại được mạ bạc bằng phương pháp mạ điện. Biết rằng dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 5 A, bạc có khối lượng mol nguyên tử là A Ag = 108(g/mol), n Ag = 1, hằng số Fa-ra-day F= 96 500 C/mol. Tính lượng Ag bám vào catot trong thời gian 25 phút 5 giây.
Xác định điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa-ra-đây về điện phân. Cho biết số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol.
Theo định luật II Fa-ra-đây về điện phân
m = 1/F . A/n . q
Muốn có một đương lượng gam A/n của một chất giải phóng ra ở mồi điện cực của bình điện phân thì cần phải có một điện lượng q = F culông chuyển qua bình điện phân. Điện lượng này đúng bằng tổng điện tích của các ion có trong một đương lượng gam A/n của chất đó chuyển qua bình điện phân.
Vì số nguyên tử có trong mỗi khối lượng mol nguyên tử A của một nguyên tố đúng bằng số Avô-ga-đrô NA = 6,023. 10 23 nguyên tử/mol, nên suy ra mỗi ion hoá trị n = 1 sẽ có điện tích q 0 tính bằng :
Đại lượng e = 1,6. 10 - 19 C chính là điện tích nguyên tố. Như vậy điện tích của ion hóa trị n = 2 sẽ bằng 2e, của ion hoá trị n = 3 là 3e,...
Câu 37: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 38: Quá trình tạo thành ion Al3+ nào sau đây là đúng?
A. Al → Al3+ + 2e. B. Al → Al3+ + 3e.
C. Al + 3e → Al3+. D. Al + 2e → Al3+.
Câu 39: Quá trình tạo thành ion Cl- nào sau đây là đúng?
A. Cl → Cl- + 1e. B. Cl → Cl- + 1e.
C. Cl + 2e → Cl-. D. Cl + 1e → Cl-.
Câu 40: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết lớn hơn 1,7 thì đó là liên kết
A. ion. B. cộng hoá trị không cực.
C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại.
Câu 41*: Sắp xếp các phân tử: MgCl2, MgO, HCl theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.
A. MgCl2, MgO, HCl B. HCl, MgCl2, MgO
C. HCl, MgO , MgCl2 D. MgO, MgCl2, HCl
Câu 42*: Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Số chất có liên kết ba trong phân tử là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 43: Có bao nhiêu cặp electron liên kết trong phân tử HF?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa−ra− đây về điện phân. Biết số Fa−ra−đây F − 96500 C/mol, số Avo−ga−dro N A = 6 , 023 . 10 23 .
A. 1 , 606 . 10 - 19 C.
B. 1 , 601 . 10 - 19 C.
C. 1 , 605 . 10 - 19 C.
D. 1 , 602 . 10 - 19 C
đáp án D
m = 1 F A n q ,
xét nguyên tố hóa trị n = 1 thì m = 1 F A q .
+ Khi có 1 mol chất (số hạt là NA) giải phóng ra ở điện cực tức m = A thì q = F = 96500C → Độ lớn điện tích của một hạt ion hóa trị 1 (bằng độ lớn điện tích nguyên tố):
q 0 = 96500 6 , 023 . 10 23 = 1 , 602 . 10 - 19 C
Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa-ra-đây về điện phân. Biết số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol, số Avo-ga-dro N A = 6 , 023 . 10 23 .
A. 1 , 606 . 10 - 19 C
B. 1 , 601 . 10 - 19 C
C. 1 , 605 . 10 - 19 C
D. 1 , 602 . 10 - 19 C
Xác định độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa–ra–đây về điện phân. Biết số Fa–ra–đây F = 96500 C/mol, số Avo–ga–dro NA = 6,023. 10 23 .
A. 1,606. 10 - 19 C.
B. 1,601. 10 - 19 C.
C. 1,605. 10 - 19 C.
D. 1,602. 10 - 19 C.
Đáp án D
Theo định luật II Fa-ra-đây về điện phân thì :
Muốn có một đượng lượng gam A/n của một chất giải phóng ra ở mồi điện cực của bình điện phân thì cần phải có điện lượng q = F culong chuyển qua bình điện phân . Điện lượng này đúng bằng tổng điện tích của các ion trong một đương lượng gam A/n của chất đó chuyển qua bình điện phân
Vì số nguyên tử có trong mỗi khối lượng mol nguyên tử A của một nguyên tố đúng bằng số Avô-ga-đrô
1 mol hóa trị n = 1 sẽ có điện tích qo tính bằng :
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng hạt là hạt 76 hạt . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hát không mang điện là 20 hạt
a) tính p,e,n,A
b) Viết cấu hình electron nguyên tử . Nguyên tử thuộc loại nguyên tố nào?. Là kim loại, phi kim trong khí hiếm, vì sao ?
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53.
(b) Nguyên tử X có 7 electron s.
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron.
(d) X là nguyên tố s.
(e) X là nguyên tố kim loại.
(f) X có 4 lớp electron.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
nguyên tử r có tổng p,n,e là 36 hạt . trong hạt nhân số hạt không mang điện bằng số hạt mạng điện. xác định sô p,n,e,số khối . xác định nguyên tố loại (s,p,d,f)?
Ta có: P + N + E = 36
Mà: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2P + N = 36 (1)
Theo đề: Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
⇒ P = N (2)
Từ (1) và (2) ⇒ P = N = E = 12
⇒ A = P + N = 24
Cấu hình e: 1s22s22p63s2 → Nguyên tố loại s.