Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: (vôi sống, thép, cát, vôi tôi, đá, xi măng, vữa xây dựng).
Nung đá vôi ta được......Vôi sống thả vào trong nước trở thành......Vôi tôi trộn với.....và......tạo thành......,trát tường
giúp mình nhé! cảm ơn!
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: (vôi sống, thép, cát, vôi tôi, đá, xi măng, vữa xây dựng).
Nung đá vôi ta được......Vôi sống thả vào trong nước trở thành......Vôi tôi trộn với.....và......tạo thành......,trát tường
giúp mình nhé! cảm ơn!
REFER
Nung đá vôi, ta được đá Vôi sống thả vào nước trở thành nước Vôi tôi trộn với cát và nước thành xi măng, trát tường
refer
Nung đá vôi, ta được đá Vôi sống thả vào nước trở thành nước Vôi tôi trộn với cát và nước thành xi măng, trát tường
tk
Nung đá vôi, ta được đá Vôi sống thả vào nước trở thành nước Vôi tôi trộn với cát và nước thành xi măng, trát tường
Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng
A. Khi bị nung nóng ở 900 o C, đá vôi CaCO3 sẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.
B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2 thấy quỳ tím hóa đỏ.
C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO3 .
D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.
Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCO3 vào dung dịch nitric acid HNO3 thấy:
A. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
B. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
C. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.
D. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.
Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:
A. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
B. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
C. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper bám lên thanh kim loại bạc silver.
D. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3 có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây
A. H2SO4 , NaOH
B. HNO3 , K2SO4
C. Na2SO4 , HCl
D. HCl , HNO3
Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :
A. 14,7 g
B. 7,35 g
C. 29,4 g
D. 19,6 g
Câu 51. Hãy cho biết ý nào sau đây đúng
A. Khi bị nung nóng ở 900 o C, đá vôi CaCO3 sẽ bị phân hủy tạo thành vôi sống CaO và khí carbon dioxide.
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
B. Khi cho mẫu giấy quỳ tím vào nước vôi trong Ca(OH) 2 thấy quỳ tím hóa đỏ.
C. Dung dịch phenol phtalein từ không màu hóa hồng trong dung dịch nitric acid HNO3 .
D. Khi thổi hơi thở của ta vào dung dịch sodium hydroxide NaOH thấy dung dịch hóa đục.
Câu 52: Cho một ít đá vôi calcium carbonate CaCO3 vào dung dịch nitric acid HNO3 thấy:
A. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
B. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra.
C. Đá vôi bị hòa tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra, có kết tủa trắng tạo thành.
D. Đá vôi bị ăn mòn dần, có khí không màu, không mùi thoát ra.
\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)
Câu 53: Khi cho thanh kim loại đồng copper vào dung dịch silver nitrate AgNO3 hiện tượng nhìn thấy được là:
A. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
B. Kim loại đồng copper tan dần, màu xanh lam của dung dịch đậm dần, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
C. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại đồng copper bám lên thanh kim loại bạc silver.
D. Kim loại đồng copper tan dần, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh lam, có một lớp kim loại bạc silver bám lên thanh kim loại đồng.
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Câu 54: Đá vôi calcium carbonat CaCO3 có thể tác dụng được với dãy chất nào dưới đây
A. H2SO4 , NaOH
B. HNO3 , K2SO4
C. Na2SO4 , HCl
D. HCl , HNO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)
Câu 55: Cho 150 ml dung dịch potassium hydroxide KOH 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch copper (II) sulfate CuSO4 . (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1) . Chất kết tủa thu được có khối lượng là :
A. 14,7 g
B. 7,35 g
C. 29,4 g
D. 19,6 g
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
\(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) C a O H 2 , chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H 2 O . Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch C a O H 2 , còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của canxi hidroxit.
Ta có:
Cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H 2 O .
Vậy 2,8g CaO hóa hợp vừa đủ với x(g) H 2 O .
→ x = (2,8 x 18)/56 = 0,9(g)
Công thức khối lượng của phản ứng:
m C a O + m H 2 O = m C a O H 2
2,8 + 0,9 = 3,7 (g)
Vậy khối lượng của C a O H 2 là 3,7g.
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) C a O H 2 , chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H 2 O . Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch C a O H 2 , còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của dung dịch C a O H 2 , giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
Vì nước tinh khiết có D = 1g/ml → mH2O = 400g.
Vậy khối lượng của dd C a O H 2 : 2,8 + 400 = 402,8g.
Biết rằng canxi oxit (CaO – vôi sống) hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (Ca(OH)2 – vôi tôi), chất này tan được trong nước, cứ 112 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 36 gam H2O. Bỏ 5,6 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
(a) Tính khối lượng của canxi hiđroxit.
(b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết (D = 1g/ml).
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)
Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion M g 2 + . Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau :
1. Nung đá vôi thành vôi sống.
2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa M g ( O H ) 2 .
3. Hoà tan kết tủa M g ( O H ) 2 trong dung dịch HCl.
4. Điện phân M g C l 2 nóng chảy:
Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.
biểu diễn các phản ứng hóa học theo sơ đồ phản ứng bằng chữ
a thổi hơi thở( chứa khí cacbonic) vào nước vôi trong( chứa canxi hiđroxit) tạo thành caxicacbonnat và nước (thấy dung dịch vẫn đục
b hiđro peoxit( nước oxi già) bị phân hủy thành nước và khí oxi
c nung đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat) tạo thành vôi sống ( thành phần chình là canxi oxit) và khí cacnonic
a/ \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b/ \(2H_2O_2\rightarrow2H_2O+O_2\)
c/ \(CaCO_3\rightarrow^{t^0}CaO+CO_2\)
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi sống, xi măng.. có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3). hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong CaCO3
Ta có: MCaCO3 = 40 + 12 + (16 × 3) = 100g
Trong 1mol CaCO3 có 1mol Ca, 1 mol C và 3 mol O
Do đó: MCa = 1 × 40 = 40g
MC = 1 × 12 = 12g
MO = 3 × 16 = 48g
Thành phần % các nguyên tố có trong hợp chất CaCO3 là:
%Ca = (40/100) × 100% = 40%
%C = (12/100) × 100% = 12%
%O = (16 × 3/100) × 100% = 48%
Vậy ....