Từ tập A = {1;2;3;4;5;6;7;8;9} có thể lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 3 và ba chữ số phân biệt
A. 45
B. 99
C. 150
D. 180
Tìm số phần tử của các tập hợp sau;
A)Tập A các số tự nhiên từ 11đến 9999
B)Tập các số lẻ từ 1 đến 2013
C)Tập các số chẵn từ 10 đến 2012
A) A= { 11;12;13;...;9997;9998;9999}
B) B={1;3;5;...;2011;2013}
C) C= { 10;12;14;...; 2010;2012}
****nha
Cái đề kêu tìm số phần tử Mà cao nguyễn thu uyên có tìm số phần đâu mà ****
a)Viết tập hợp A các số có ba chữ số chia hết cho 5 được lập từ các chữ số 0; 1; 3; 6
b)Viết tập hợp B các số có ba chữ số chia hết cho 9 được lập từ các chữ số 0; 1; 3; 6
c)Viết tập hợp C là giao của hai tập hợp A và B ( Tập giao của hai tập hợp là tập các
phần tử chung của cả hai tập hợp)
\(a,A=\left\{100;110;130;310;300;160;360;600;630;610\right\}\)
\(b,B=\left\{360;630;603;306\right\}\)
\(c,C=A\cap B=\left\{360;630\right\}\)
Bài 1. Cho tập hợp 4 gồm các số tự nhiên chia 4 dư 1 và
nhỏ hơn 20.
a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần từ của nó.
b) Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần từ là số nguyên tố của tập hợp 4.
\(a,A=\left\{1;5;9;13;17\right\}\\ b,B=\left\{1;5;13;17\right\}\)
\(a,A=\left\{1;5;8;13;17\right\}\\ b,B=\left\{5;13;17\right\}\)
1.Tập hợp A = {0;5;6}. Viết tập hợp các số có hai chữ số mà mỗi số lấy ra từ A
2.Tập hợp B ={0;1;4;7}. Viết tập hợp các số tự nhiên mà mỗi số lấy ra từ B
1. Viết các tập hợp sau:
A= tập hợp các số tự nhiên có 1 chữ số
B= tập hợp m các chữ cái trong từ SAPA
C=tập hợp các số tự nhiên lẻ 1 chữ số
D= tập hợp các chữ các trong từ COCACOLA
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {S,A,P}
C = {1;3;5;7;9}
D = {C,O,A,L}
A={ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
M={ S;A;P}
C={1;3;5;7;9}
D={C;O;A;L}
Bài làm :
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B= {S;A;P}
C= {1;3;5;7;9}
D= {C;O;A;L}
Chúc bạn học tốt !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
câu 1 cho A là tập hợp các số có hai chữ số khác nhau có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên ba số từ tập a
câu 2 cho A là tập hợp các số có ba chữ số khác nhau có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên hai số từ tập a
Câu 1:
Gọi số tổng quát là \(X=\overline{ab}\)
a có 9 cách chọn
b có9 cách chọn
=>Có 9*9=81(số)
Số cách chọn ngẫu nhiên 3 số từ tập A là \(C^3_{81}\left(cách\right)\)
Câu 2:
\(\overline{abc}\)
a có 9 cách
b có 9 cách
c có 8 cách
=>có 9*9*8=81*8=648(số)
Số cách chọn ngẫu nhiên 2 số từ tập A là \(C^2_{648}\left(cách\right)\)
`C1: n(A)=9.9=81`
`=>` Có `C_81 ^3 =85320` cách chọn `3` số ngẫu nhiên từ `A.`
`C2: n(A)=9.9.8=648`
`=>` Có `C_648 ^2 =209628` cách chọn `2` số ngẫu nhiên từ `A.`
1) Tập hợp A = { 8;9;10;...;20 } có 20 - 8 + 1 = 13 ( phần tử )
tổng quát : tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử
hãy tính số phần tử của tập hợp sau : B = { 10;11;12;...;99 }
2) tập hợp C = { 8;10;12;...;30 } có ( 30 - 8 ) : 2 + 1 = 12 ( phần tử )
tổng quát :
- tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có ( b - a ) : 2 +1 phần tử
- tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có ( n - m ) : 2 +1 phần tử
hãy tính số phần tử của các tập hợp sau :
D = { 21;23;25;...;99 }
E = { 32;34;36;...;96 }
1)B = { 10;11;12;...;99} thì có (99 - 10) : 1 + 1 = 90 ( phần tử )
2) D = [ 21 ; 23 ; 25 ; ... ;99} thì có ( 99 - 21 ) :2 + 1 = 40 ( phần tử )
E= { 32 ; 34 ; 36;...; 96 } thì có ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 ( p.tử )
1, B=(10; 11; 12; ...; 99 ) thì có (99-10) : 1 + 1= 90 ( phần tử )
2, D= ( 21; 23; 25;...; 99 ) thì có ( 99 - 21 ) : 2 + 1 = 40 ( phần tử )
3, E= ( 32; 34; 36;...;96 ) thì có ( 96 - 32 ) : 2 + 1 = 33 ( phần tử )
Lời giải:
+ Tập hợp D = {21 ; 23 ; 25 ;……. ; 99} là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99
Nên D có (99 – 21) : 2 + 1 = 78 : 2 + 1 = 39 + 1 = 40 (phần tử).
+ Tập hợp E = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96} là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96
Nên E có (96 – 32) : 2 + 1 = 64 : 2 + 1 = 32 + 1 = 33 (phần tử).
Cho tập hợp A ={1;2;3;4;5}. Gọi B là tập số tự nhiên có 10 chữ số mà các chữ số lấy từ tập hợp A. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp B. Tính xác suất để số được chọn có một số lẻ chữ số 1 và một số chẵn chữ số 2.
"Một số lẻ chữ số 1 và 1 số chẵn chữ số 2" nghĩa là sao nhỉ?
Bạn có thể ghi 1 cách chính xác tuyệt đối đề bài không?
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:
a) Từ thuộc nhóm a
b) Từ thuộc nhóm b
a,- Trong học tập cần phải có lòng kiên trì mới hi vọng đạt được kết quả cao.
- Lớp 4A quyết tâm phấn đấu đạt kết quả thật tốt trong kì thi sắp tới.
b, - Công việc ấy rất khó khăn, vất vả.
- Trên con đường đi tới sự thành công, chúng ta phải vượt qua rất nhiều thử thách.