1. Tìm nguyên tố X (cho biết tên và ký hiệu), biết:
a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
b. Nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử X 0,5 lần .
Tìm nguyên tố X (tên và ký hiệu), biết:
1) Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
2) Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi.
3) 4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
4) 19 nguyên tử X nặng bằng 11 nguyên tử Flo.
5) 3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C.
6) 3 nguyên tử X nặng gấp 16 nguyên tử C.
7) Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh.
1) Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi.
---
\(NTK_X=2.NTK_O=2.16=32\left(đ.v.C\right)\)
=> X: Lưu huỳnh (S=32)
2) Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối của Oxi.
----
\(NTK_X=3,5.NTK_O=3,5.16=56\left(đ.v.C\right)\)
=> X: Sắt (Fe=56)
3) 4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
---
\(3.NTK_X=4.NTK_{Mg}\\ \Leftrightarrow3.NTK_X=4.24\\ \Leftrightarrow NTK_X=\dfrac{4.24}{3}=32\left(đ.v.C\right)\)
=>X: Lưu huỳnh (S=32)
4) 19 nguyên tử X nặng bằng 11 nguyên tử Flo.
----
\(19.NTK_X=11.NTK_F\\ \Leftrightarrow19.NTK_X=11.19\\ \Leftrightarrow NTK_X=\dfrac{11.19}{19}=11\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Bo\left(B=11\right)\)
5) 3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C.
----
\(3.NTK_X=8.NTK_C\\ \Leftrightarrow3.NTK_X=8.12\\ \Leftrightarrow NTK_X=\dfrac{12.8}{3}=32\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là lưu huỳnh (S=32)
6) 3 nguyên tử X nặng gấp 16 nguyên tử C.
---
\(3.NTK_X=16.NTK_C\\ \Leftrightarrow3.NTK_X=16.12\\ \Leftrightarrow NTK_X=\dfrac{16.12}{3}=64\left(đ.v.C\right)\)
=> Vậy: X là Đồng (Cu=64)
7) Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh.
----
\(NTK_X=2.NTK_{Mg}+NTK_S=2.24+32=80\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là Brom (Br=80)
1) Lưu huỳnh (S)
2) Sắt (Fe)
3) Lưu huỳnh (S)
4) Bo (B)
5) Lưu huỳnh (S)
6) Đồng (Cu)
7) Brom (Br)
Ta có :
+) NTKO = 16 đvC
=> NTKX = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
+) NTKMg = 24 đvC
=> NTKY = 24 * 0,5 = 12 (đvC)
=> Y là nguyên tố Cacbon (C)
+)NTKNa = 23 đvC
=> NTKZ = 23 + 17 = 40 (đvC)
=> Z là nguyên tố Canxi (Ca)
a) vì nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử õi mà Oxi=16đvc
nên X=16*2=32(đvc)
vậy X là nguyên tố lưu huỳnh KHHH là S
b) nguyên tử Y nặng hơn nguyên tử Magie 0,5 lần mà Magie=24đvc
nên Y=24*0,5=12(đvc)
vậy Y là nguyên tố Nito KHHH là N
c) vì nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri 17đvc
mà Natri=23đvc
nên Z=23+17=40(đvc)
vậy Z là nguyên tố canxi có KHHH là Ca
biết rằng nguyên tử của nguyên tố X nặng gấp đôi nguyên tố S. Tìm tên nguyên tố X và viết ký hiệu hóa học của X. So sánh nguyên tố X nặng hay nhẹ hơn nguyên tố sắt. (S-32, Fe=56, O=16, Cu=64)
biết \(NTK_S=32\left(đvC\right)\)
vậy \(NTK_X=32.2=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là đồng\(\left(Cu\right)\)
vậy \(NTK_{Cu}\) nặng hơn \(NTK_{Fe}\) là \(\dfrac{64}{56}=\dfrac{8}{7}\approx1,142\) lần
Có S = 32; X = 2.S
--> X = 2.32 = 64 (Cu)
Fe = 56 < 64 = Cu --> Nguyên tốt X nặng hơn Sắt
Chúc bạn học tốt!!!
1. Nguyên tử của nguyên tố X có 12 p trong hạt nhân.
Hãy cho biết:
- Tên và kí hiệu của X
- Số e trong nguyên tử của nguyên tố X.
- Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử cacbon
Nguyên tử cuả nguyên tố X có khối lượng nặng gấp 16 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng 1 (SGK/42) và cho biết:
a) X là nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của X.
b) Số p và số e trong nguyên tử. X nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Heli?
Mn giÚP mik vs ạk.Xin cảm ơn mn!
a) Lưu huỳnh.
KH:S
b) P=E=Z=16
Nặng hơn nguyên tử He (32>4)
a) Ta có: \(M_X=16\cdot2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Lưu huỳnh (S)
b) \(p=e=16\)
X nặng hơn Heli
tìm nguyên tố X ( tên và ký hiêu) biết
a. nguyên tử x nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi
b. 4 nguyên tử Magie nặng bặng 3 nguyên tử nguyên tố X
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH THI RỒI
a. \(NT_x=2NT_O=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NT_x\) là lưu huỳnh S
b. \(3NT_x=4NT_{Mg}=4.24=96\left(đvC\right)\Rightarrow NT_x=96:3=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NT_x\) là lưu huỳnh S
A)
x =2.16 =) x = 32
Vậy nguyên tố x là : Supfur
Kí hiệu : S
B)
4. 24 = 3x =) x = 96:3 =) x=32
Vậy nguyên tố x là : Supfur
Kí hiệu : S
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
Giúp e vs ạ Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi. b) nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0.5 lần c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc Hãy tính nguyên tử khối của X,Y,Z tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của nguyên tố đó?
X= Oxi x2= 16x2= 32g => X là Lưu Huỳnh (S)
Y= Magie x0.5= 24x0.5= 12g => Y là Cacbon (C)
Z= Natri + 17= 23+17= 40g => Z là Canxi (Ca)
Ba nguyên tử helium nhẹ hơn 2 lần nguyên tử X. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
nguyên tử copper nặng hơn 2 lần Nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên và KHHH của nguyên tố x