GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là
A. 50 0 C và 1 0 C
B. 50 0 C và 2 0 C
C. từ 20 0 C đến 50 0 C và 1 0 C
D. từ - 20 0 C đến 50 0 C và 1 0 C
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là |
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
2 | Nhiệt kế trong hình sau có |
| A. GHĐ: từ 20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
| B. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 2°C |
| C. GHĐ: 50°C và ĐCNN: 1°C. |
| D. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là
|
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
2 | Nhiệt kế trong hình sau có
|
| A. GHĐ: từ 20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
| B. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 2°C |
| C. GHĐ: 50°C và ĐCNN: 1°C. |
| D. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
Câu 11. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế như hình bên là
A. 500C và 10C.
B. 500C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ -400C đến 500C và 10C
Câu 11. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế như hình bên là
A. 500C và 10C.
B. 500C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ -400C đến 500C và 10C
Câu 11. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế như hình bên là
A. 500C và 10C. Khoanh A
B. 500C và 20C.
C. Từ 200C đến 500C và 10C.
D. Từ -400C đến 500C và 10C
Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
A. GHĐ và ĐCNN là 100 cm và 1 cm. B. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 cm.
C. GHĐ và ĐCNN là 100 cm và 1 mm. D. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 mm.
Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
A. GHĐ và ĐCNN là 100 cm và 1 cm. B. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 cm.
C. GHĐ và ĐCNN là 100 cm và 1 mm. D. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 mm.
Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
A. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm
B. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm
C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm
D. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm
Tại sao trong nhiệt kế treo tường chất lỏng được dùng lại là rượu mà không phải là chất lỏng khác? Tại sao? (nhiệt kế có số đầu là -500C và GHĐ là 500C)
vì rượu có sự nở vì nhiệt lớn nhất trong các chất lỏng
trong rượu có rất nhiều cồn cho nên nó có sự nở vì nhiệt cao nhất trong các chất lỏng. Mk học rùi đúng đó.
vậy thì tại sao lúc rượu ở nhiệt độ -500C mà lại không đóng băng???
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5
Hình 7.3: GHĐ là 42 độ C, ĐCNN là 0,1 độ C
Hình 7.4: GHĐ là 45 độ C, ĐCNN là 0,5 độ C
Hình 7.5: GHĐ là 50 độ C, ĐCNN là 1 độ C
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế y tế | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế rượu | Từ ...oC đến ...oC |
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
ĐCNN của nhiệt kế y tế, rượu, dầu, thủy ngân.
Và nhiệt kế nào có GHĐ từ 0○C --> 400○C
Mong các bạn trả lời giúp mình!!
ĐCNN của nhiệt kế y tế : 0,1oC.
ĐCNN của nhiệt kế rượu : 2oC.
ĐCNN của nhiệt kế dầu : 1oC.
ĐCNN của nhiệt kế thủy ngân : 1oC.
Nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu đều có GHĐ là từ 0oC -> 40oC.
TICK CHO MÌNH NHÉ