Cho nhôm tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, nóng thu được khí N 2 O . Sau khi đã cân bằng, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử H N O 3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là
A. 8 và 30
B. 8 và 3
C. 8 và 15
D. 8 và 6
Cho sắt tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 loãng, nóng thu được khí N 2 . Sau khi đã cân bằng số phân tử H N O 3 bị khử và số nguyên tử Fe bị oxi hóa là
A. 10 và 6
B. 6 và 10
C. 10 và 3
D. 3 và 10
Hòa tan hoàn toàn 6.5gam kẽm cân vừa đủ dung dịch chứa
27.4gam axit clohidric (HCl) loãng, sau phản ứng thu được 32.2g kẽm
Clorua (ZnCl) và khí Hidro
a, Viết PTHH, cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong
phản ứng
b, Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng khi Hidro thu được
Giúp mik vs ạ
Mai mik thi :<
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Tỉlệ:1nguyêntửZn:2phântửHCl:1phântửZnCl_2:1phântửH_2\\ b.CTkhốilượng:m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}=6,5+27,4-32,2=1,7\left(g\right)\)
Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là
A. 8 và 30
B. 4 và 15
C. 8 và 6
D. 4 và 3
Đáp án D
Số phân tử bị khử chính bằng số phân tử N2O
8Al + 30HNO3 (loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng à Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là:
A. 8 và 6
B. 4 và 15
C. 4 và 3
D. 8 và 30
Đáp án : A
Số phân tử bị khử chính bằng số phân tử N2O
8Al + 30HNO3 à 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Trong phản ứng: Al + HNO 3 loãng → Al ( NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O , tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO 3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là
A. 4 và 3
B. 8 và 30
C. 4 và 15
D. 8 và 6
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào dung dịch có chứa 10,95g axitclohiđric (HCl) Thu được 0,3g khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH vừa lập.
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) thu được.
a, PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 3H2 + 2AlCl3
Số nguyên tử Al : Số phân tử HCl : Số phân tử H2 : Số phân tử AlCl3 = 2 : 6: 3 : 2
b và c:
Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl + mHCl = m\(H_2\) + m\(AlCl_3\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\left(2,7+10,95\right)-0,3=13,35g\)
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào dung dịch có chứa 10,95g axitclohiđric (HCl) Thu được 0,3g khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH vừa lập.
b.Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) thu được.
Cho sơ đồ phản ứng: F e 3 O 4 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là :
A. 3:1
B. 28:3
C. 3:28
D. 1:3
Đáp án A.
Ta có các quá trình :
Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là 1
Fe3O4 là chất bị oxi hóa, HNO3 vừa là môi trường vừa là chất bị khử.
Cho các peptit X, Y, Z mạch hở, đều chứa gốc Ala trong phân tử, tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử peptit X, Y, Z là 9. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp A gồm X, Y,Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 2) cần vừa đủ 1,17 mol khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,07 mol hỗn hợp B gồm X, Y, Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 19,14
B. 15,40.
C. 16,66
D. 20,48
Chọn đáp án B.
Đipeptit mạch hở tạo từ đồng đẳng của glyxin có dạng CnHmN2O3 => Ít nhất phân tử có 3 oxi
Mà 3 phân tử X,Y,Z lại có tổng số nguyên tử oxi là 9 = 3×3 = Cả 3 chất đều là đipeptit
Vì nX : nY : nZ = 1 : 2 : 2 mà nX + nY+ nZ = 0,15 => nX = 0,03; nY = nZ = 0,06
Đặt X là Ala(Gly+xCH2); Y là Ala(Gly+yCH2) và Z là Ala(Gly+zCH2)
=> 0,03x + 0,06y + 0,06z + 0,15 = 0,33 => x + 2y + 2z = 6
Các giá trị x, y, z thuộc 0 (Gly) hoặc 1 (Ala) hoặc 3 (Val)
0,15 + (0,03 + 0,06)×3= 0,42 > 0,33 => Chỉ có 1 trong x, y, z bằng 3 hay chỉ có 1 peptit chứa Val Nếu peptit chứa Val có số mol là 0,03 => x = 3 => 2y + 2z = 3 vô lý vì 2y + 2z phải là số chẵn
=> Y hoặc Z phải chứa Val => Giả sử Z là Ala–Val (hoặc Val–Ala) => z = 3
=> x + 2y = 0 => x = y = 0 => X và Y chỉ khác cách sắp xếp như Gly-Ala và Ala-Gly
Với thí nghiệm sau, nX : nY : nZ = 3 : 2 : 2 mà nX + nY + nZ = 0,07 => nX = 0,03 và
nY = nZ = 0,02
Vì nY vẫn bằng nZ => Peptit Y hay Z chứa Val đều được