Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
d. Tính số trung bình cộng (làm tròn lấy hai chữ số thập phân) và mốt của dấu hiệu.
Bài 1. Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng dưới đây
Số điểm sau một lần bắn (x) | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
Tần số (n) | 2 | 3 | 8 | 10 | 7 | N=30 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Tính số trung bình cộng.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
a)Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
b) số trung bình cộng: 7,25
c) mốt của dấu hiệu: 8
chúc b học tốt
Bài 2: Một xạ thủ bắn súng có số điểm sau các lần bắn được ghi lại trong bảng sau : 8 9 7 9 8 10 8 7 6 8 10 7 8 6 7 6 6 9 8 9 6 7 9 8 9 8 7 10 9 8 Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng tần số , tính số trung bình cộng ,tìm mốt của dấu hiệu Nêu nhận xét ( ít nhất là ba nhận xét ) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Điểm | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số | 3 | 6 | 6 | 5 |
Nx:
Điểm cao nhất là 10 ( tần số là 5)
Điểm thấp nhất là 7 ( tần số là 3)
Tần số lớn nhất là 6
Hai xạ thủ cùng tập bắn, mỗi người đã bắn 30 viên đạn vào bia. Kết quả được ghi lại ở các bảng sau.
Điểm số của xạ thủ A (Bảng 13)
Điểm số của xạ thủ B (Bảng 14)
Tính số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê cho ở bảng 13, bảng 14.
Điểm số của xạ thủ A có:
x ≈ 8 , 3 đ i ể m , s 1 2 ≈ 1 , 6 ; s 1 ≈ 1 , 27 .
Điểm số của xạ thủ B có
y ≈ 8 , 4 đ i ể m , s 2 2 ≈ 1 , 77 ; s 2 ≈ 1 , 27 .
Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
a. Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu lần bắn?
a. Dấu hiệu: Kết quả các lần bắn của các xạ thủ (0.5 điểm)
Có 30 lần bắn (0.5 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi
lại trong bảng sau:
7 | 8 | 9 | 6 | 8 | 9 | 7 | 9 | 10 | 7 |
9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 8 | 10 | 9 | 8 | 9 |
8 | 10 | 8 | 10 | 7 | 9 | 9 | 7 | 10 | 10 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số” và nêu nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Bài 2. (1,5 điểm) Rút gọn sau đó xác định hệ số, phần biến và tìm bậc của các đơn
thức sau:
a) 2 3 x y x y 2 3 3
b)
3
2 3 2 1
24 .
2
ax x y
với a là hằng số.
Bài 3. (1,5 điểm) Cho biểu thức A x y xy xy xy xy x y 14 8 4 11 14 10 2 2 2 2
a) Thu gọn biểu thức A bằng cách cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
b) Tính giá trị của biểu thức A tại x 2 và 1
3
y
Bài 4. (3,5 điểm) Cho ABC cân tại A, kẻ phân giác AM của 𝐵𝐴𝐶 ̂. Kẻ MP AB
(PAB); MQ AC (QAC)
a) Chứng minh: AQM = APM;
b) Tính độ dài AM biết AP = 4cm; MQ = 3cm
c) Chứng minh PQ //BC.
d) Qua Q kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AB kéo dài tại H. Chứng minh
A là trung điểm của HP.
Bài 5. (0,5 điểm)
Cho ba đơn thức
3
2 1 3
3 2
A xy yz
; B xz xy 3 4 2 5 3 2 ;C x y z 41 2 3 4 2
Ba đơn thức đã cho có thể cùng nhận giá trị dương hay không? Vì sao?
Hai xạ thủ cùng tập bắn, mỗi người đã bắn 30 viên đạn vào bia. Kết quả được ghi lại ở các bảng sau.
Điểm số của xạ thủ A (Bảng 13)
Điểm số của xạ thủ B (Bảng 14)
Xét xem trong lần tập bắn này, xạ thủ nào bắn chụm hơn?
x ≈ y = 8 , 4 đ i ể m , s 1 2 > s 2 2 , như vậy mức độ phân tán cuẩ các điểm số (so với số trung bình) của xạ thủ A là bé hơn. Vì vậy, trong lần tập bắn này, xạ thủ A bắn chụm hơn.
Bài 1: Một xạ thủ bắn súng có số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng sau:
8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 10 | 8 | 7 | 9 | 9 |
10 | 7 | 10 | 9 | 8 | 10 | 8 | 9 | 8 | 8 |
10 | 7 | 9 | 9 | 9 | 8 | 7 | 10 | 9 | 9 |
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?
b) Lập bảng tần số và nêu một số nhận xét
c) Tìm mốt của dấu hiệu, nêu ý nghĩa
d) tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
Hai cung thủ A và B đã ghi lại kết quả từng lần bắn của mình ở bảng sau:
Cung thủ A | 8 | 9 | 10 | 7 | 6 | 10 | 6 | 7 | 9 | 8 |
Cung thủ B | 10 | 6 | 8 | 7 | 9 | 9 | 8 | 7 | 8 | 8 |
a) Tính kết quả trung bình của mỗi cung thủ trên
b) Cung thủ nào có kết quả các lần bắn ổn định hơn?
a) Kết quả trung bình của Cung thủ A là:
\(\frac{{8 + 9 + 10 + 7 + 6 + 10 + 6 + 7 + 9 + 8}}{{10}} = 8\)
Kết quả trung bình của Cung thủ A là:
\(\frac{{10 + 6 + 8 + 7 + 9 + 9 + 8 + 7 + 8 + 8}}{{10}} = 8\)
b)
+) Khoảng biến thiên số điểm của cung thủ A là: \(R = 10 - 6 = 4\)
Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là:
\(\begin{array}{*{20}{c}}6&6&7&7&8&8&9&9&{10}&{10}\end{array}\)
Cỡ mẫu là \(n = 10\) là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 8.\)
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:\(6,6,7,7,8\). Do đó \({Q_1} = 7.\)
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: \(8,9,9,10,10\). Do đó \({Q_3} = 9\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu là: \({\Delta _Q} = 9 - 7 = 2\)
+) Khoảng biến thiên số điểm của cung thủ A là: \(R = 10 - 6 = 4\)
Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là:
\(\begin{array}{*{20}{c}}6&7&7&8&8&8&8&9&9&{10}\end{array}\)
Cỡ mẫu là \(n = 10\) là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: \({Q_2} = 8.\)
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:\(6,6,7,7,8\). Do đó \({Q_1} = 7.\)
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: \(8,9,9,10,10\). Do đó \({Q_3} = 9\)
Khoảng tứ phân vị của mẫu là: \({\Delta _Q} = 9 - 7 = 2\)
=> Nếu so sánh khoảng chênh lệch và khoảng tứ phân vị thì không xác định được kết quả của cung thủ nào ổn định hơn.
Kết quả các lần bắn của các xạ thủ được ghi lại ở bảng sau:
c. Lập bảng tần số.