Phương trình tan x = cot x có tất cả các nghiệm là:
Tất cả các nghiệm của phương trình tan x = c o t x là
A. x = π 4 + k π 4 , k ∈ ℤ
B. x = π 4 + k 2 π , k ∈ ℤ
C. x = π 4 + k π , k ∈ ℤ
D. x = π 4 + k π 2 , k ∈ ℤ
Tất cả các nghiệm của phương trình tan x + 3 . c o t x - 3 - 1 = 0 là
phương trình \(\dfrac{tanx}{1-tan^2x}\)=\(\dfrac{1}{2}\)cot(x+\(\dfrac{\pi}{4}\)) có nghiệm là
ĐK: \(x\ne-\dfrac{\pi}{4}+k\pi\)
\(\dfrac{tanx}{1-tan^2x}=\dfrac{1}{2}cot\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2tanx}{1-tan^2x}=tan\left(\dfrac{\pi}{4}-x\right)\)
\(\Leftrightarrow tan2x=tan\left(\dfrac{\pi}{4}-x\right)\)
\(\Leftrightarrow2x=\dfrac{\pi}{4}-x+k\pi\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{12}+\dfrac{k\pi}{3}\)
Tìm tất cả các nghiệm của phương trình tan x = m ( m ∈ ℝ )
Gọi S là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình
3 π 6 - x + tan x . tan π 6 - x + 3 tan x = tan 2 x trên đoạn 0 ; 10 π Số phần tử của S là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức
Cách giải:
Ứng với mỗi giá trị của k ta có 1 nghiệm x.
Vậy số phần tử của S là 20.
Gọi S là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình 3 tan π 6 - x + tan x . tan π 6 - x + 3 . tan x = tan 2 x trên đoạn 0 ; 10 π . Số phần tử của S là.
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Chọn B.
Vậy có 20 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
phương trình tan^x+cot^x-3(tanx+cotx)-2=0 có bao nhiêu nghiệm thuộc(0,pi)
Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình e sin x - π 4 = tan x thuộc đoạn 0 ; 50 π ?
A. 1853 π 2
B. 2475 π 2
C. 2671 π 2
D. 2105 π 2
Đáp án B
Điều kiện: tan x > 0
Xét hàm số y = f t = t e 2 2 t t ∈ - 1 ; 1
Khi đó f ' t = e 2 2 1 - t 2 2 e 2 t > 0 ∀ t ∈ - 1 ; 1
do đó hàm số f(t) đồng biến trên [–1;1]
Gọi S là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình 3 tan( π 6 - x) + tanx.tan( π 6 - x) + 3 tanx = tan2x trên đoạn [0;10π]. Số phần tử của S là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức
Cách giải:
Ứng với mỗi giá trị của k ta có 1 nghiệm x.
Vậy số phần tử của S là 20.