Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức
Cách giải:
Ứng với mỗi giá trị của k ta có 1 nghiệm x.
Vậy số phần tử của S là 20.
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng công thức
Cách giải:
Ứng với mỗi giá trị của k ta có 1 nghiệm x.
Vậy số phần tử của S là 20.
Cho phương trình sin x 1 + cos x = 0. Gọi T là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình trên đoạn [0;2018 π ]. Tìm số phần tử của tập T.
Phương trình tan ( x + π/ 3) có nghiệm là:
Gọi S là tập nghiệm của phương trình 6sinx-cos2x+1 = 4x trên đoạn 0 ; π . Tính tổng các phần tử của tập S.
A. 7 π 2
B. 89 π 24
C. 65 π 24
D. 17 π 8
Phương trình tan( x - π/4) = 0 có nghiệm là:
A. x = π/4 + kπ, k ∈ Z.
B. x = 3π/4 + kπ, k ∈ Z.
C. x = kπ, k ∈ Z.
D. x = k2π, k ∈ Z.
Gọi S là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình 3 tan π 6 - x + tan x . tan π 6 - x + 3 tan x = tan 2 x trên đoạn 0 ; 10 π . Số phần tử của S là
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Tất cả các nghiệm của phương trình tan x + 3 . c o t x - 3 - 1 = 0 là
Hãy xác định giá trị của x trên đoạn [- π ; 3π/2] để hàm số y = tan x:
a. Nhận giá trị bằng 0
b. Nhận giá trị bằng 1
c. Nhận giá trị dương
d. Nhận giá trị âm
Gọi S là tập nghiệm của phương trình sin 6 x - cos 2 x + 1 = sin 4 x trên đoạn 0 ; π
A. 7 π 2
B. 89 π 24
C. 65 π 24
D. 17 π 8
Hàm số y = tan ( x / 2 - π / 4 ) có tập xác định là:
A. R\{π/2+k2π, k ∈ Z}.
B. R\{π/2+kπ, k ∈ Z}.
C. R\{3π/2+k2π, k ∈ Z}.
D. R.