Hãy đo kích thước của mặt bàn em đang ngồi và ghi kết quả vào vở.
Học sinh thực hành từng nhóm nhỏ theo quy trình trên. Ghi vào vở bài tập kết quả quan sát và đo kích thước của gà theo mẫu bảng sau:
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Gà Ri | Da vàng | 8cm | 8.5cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
Gà Ri | Da vàng | 11cm | 12cm | Gà đẻ trứng to |
Gà Lơ go | Toàn thân lông trắng | 7 cm | 8 cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
hãy đo kích thước bề mặt chiếc bàn học của em . viết các kích thước đo được dưới dạng phân số với đơn vị là mét tính . tính chu vi của mặt bàn học đó
giải hộ mk với nha
chiều dài 1,5 m
chiều rộng 0,9 m
chu vi của mặt bàn :
(1,5+0,9) x 2 = 4,8 (m)
đs....
chiều dài 1,5 m
chiều rộng 0,9 m
chu vi của mặt bàn :
(1,5+0,9) x 2 = 4,8 (m)
Hãy đo kích thước của bàn học của em . Viết các kích thước đo được dưới dạng phân số với đơn vị là mét. Tính chu vi của mặt bàn đó.
Không phải là mình lắm chuyện đâu nhé là mình không hiểu bài nên mới phải chép trong sách ra thôi
Đo kích thước quyển sách “Toán 6, tập một” và ghi kết quả:
Chiều dài:...mm
Chiều rộng:.. mm
Kích thước: ......x.....
Dùng thước chia khoảng rồi đo các kích thước:
Chiều dài: 240 mm
Chiều rộng: 170 mm
Kích thước: 170 mm x 240 mm
một học sinh dùng thước thẳng để đo chiều dài của bàn học và ghi lại các kết quả qua 3 lần đo như sau:a.120cm b.121cm c .122cm
hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của thước đo mà học sinh đó dùng.
các độ đo chiều dài bạn đo được là : 120cm;121cm;122cm
vì các số đo lần lượt như nhau . Nên :
=> ĐCNN : 1mm
Câu trả lời là 1mm . Vì :
\(\frac{120+121+122}{3}\) = 121cm
==> ĐCNN của thước mà học sinh đo là 1mm .
Chúc bn hc giỏi !!
Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.
Chẳng hạn, em đo quyển vở và nhận được kết quả như sau:
Chiều dài: 23,7cm
Chiều rộng: 16,7cm
Đuờng chéo: 29 cm
Do độ dài gần sát vào các kết quả trên nên em làm tròn như vậy.
Tính diện tích bề mặt và thể tích của một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật như quyển vở, quyển sách, hộp bút, cặp sách.
Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo của mình.
- Ghi tên đồ vật
- Ước lượng kích thước các đồ vật
- Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính diện tích, thể tích các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
Đồ vật | Ước lượng kích thước | Kích thước đo được | Diện tích | Thể tích |
Quyển sách | Chiều dài: 25 cm Chiều rộng: 20 cm Độ dày: 0,5 cm | Chiều dài: 26,5 cm Chiều rộng: 19 cm Độ dày: 0,5 cm | S = 2. 26,5.19 + 2. 19. 0,5 + 2. 26,5. 0,5 = 1052,5 cm2 | V = 26,5 . 19 . 0,5 = 251,75 cm3 |
Hộp bút |
|
|
|
|
Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn đo độ dài của bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.
Bàn học (Kích thước tiêu chuẩn) | Bàn học trong lớp (Kích thước đo được sắp xếp theo các cỡ) |
Cỡ III: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 45 cm | |
Cỡ IV, V: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 50 cm |
HS thực hành đo và hoàn thành bảng.
- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
- Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều rộng tiêu chuẩn là 1 cm.
Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm. ĐCNN của thước đó là:
A. 1mm
B. 2mm
C. 3mm
D. 4mm
Số đo Tuấn đã đo được lần lượt là 15,3cm; 24,4cm; 18,7cm và 9,1cm
Ta thấy kích thước nhỏ nhất Tuấn đo được là 0,1cm = 1mm. Vậy độ chia nhỏ nhất của thước là 1mm.
Đáp án: A