Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
Em đọc bài thơ, quan sát hoạt động bắt chuột của chú mèo và điền từ thích hợp.
(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)
Chọn từ thích hợp (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây :
Con mèo, con mèo
... theo con chuột
... vuốt, ... nanh
Con chuột ... quanh
Luồn hang ... hốc.
Gợi ý: Em dựa vào hoạt động bắt chuột của mèo để điền từ thích hợp.
Con mèo, con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt, nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
Em hãy đọc kĩ đoạn văn và tìm tự thích hợp điền vào chỗ trống.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết . Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
(nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay)
Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm :
Các từ Chạy nhảy , múa , học bài là ... từ ( danh , tính , động )
Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống:
Cô ..................... bài rất dễ hiểu.
Gợi ý:: Em đọc kĩ các câu và điền từ chỉ hoạt động thích hợp.
Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Em đọc kĩ cả câu và tìm từ chỉ hoạt động phù hợp.
a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c) Cô khen chúng em chăm học.
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp (chú ý viết hoa lại cho đúng): (a ma dôn, bắc kinh)
A. Thủ đô của Trung Quốc là
B. Dòng sông lớn chảy qua Bra-xin là
Chọn đúng mỗi từ và viết hoa đúng được 0,375 điểm
A. Bắc Kinh
B. A-ma-dôn
Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
a) ... thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) ... thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Tham khảo ạ
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) Do thời tiết không thuận nên lúa xấu.
*Giải thích: Sử dụng cặp quan hệ từ như trên, câu ghép chỉ nguyên nhân và kết quả đạt được sự thông báo cụ thể về nội dung. Đó là hai cặp quan hệ từ: Nhờ… nên…; Tại… nên… nêu rõ nguyên nhân của thời tiết (thuận, không thuận) và kết quả (lúa tốt, lúa xấu).
C Hoạt động luyện tập
1. Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây. (đơn chất; hợp chất; kí hiệu hóa học; nguyên tố hóa học; phân tử; nguyên tử; hạt nhân; nguyên tử khối)
Đơn chất tạo nên từ một.....(1).....nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một.....(2)...... Còn.....(3).....tạo nên từ hai, ba.....(4)..... nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba,.....(5)...... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số.....(6).....của mỗi nguyên tố có trong một.....(7).....của chất.
2. Dùng các chữ số, kí hiệu và công thức hóa học để diễn tả các ý sau:
a, Hai nguyên tử oxi.
b, Ba phân tử canxi hidroxit.
c, Bảy phân tử amoniac
3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây;
a, HBr, H2S, CH4.
b, Fe2O3, CuO, Ag2O.
1NTHH 2.KHHH 3.đơn chất 4.NTHH 5KHHH 6.nguyên tử 7.phât tử
1NTHH 2.KHHH 3.đơn chất 4.NTHH 5KHHH 6.nguyên tử 7.phât tử
Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
(tại, nhờ)
a. ... thời tiết thuận nên lúa tốt.
b. ... thời tiết không thuận nên lúa xấu
Giúp em với
a) Nhờ
Nó mang nghĩa tích cực, lạc quan
b) Tại
Nó mang nghĩa tiêu cực, bi quan
a.nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. : tích cực
b. tại thời tiết không thuận nên lúa xấu : chỉ chích,tiêu cực