Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
A. f = q vB
B. f = q vB sin α
C. f = q vB tan α
D. f = q vB cos α
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
A. f = q v B
B. f = q v B sin α
C. f = q v B tan α
D. f = q v B cos α
Chọn: B
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức f = q v B sin α
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
A. f = | q | vB cosα
B. f = | q | vB
C. f = | q | vB sinα
D. f = | q | vB tanα
Đáp án C
Công thức tính độ lớn lực lorenxơ là

Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức:
A. f = q v B
B. f = q v B sin α
C. f = q v B tan α
D. f = q v B c o s α
Lời giải:
Độ lớn của lực Lorenxơ được xác định bởi biểu thức: f = q v B sin α
Đáp án cần chọn là: B
Khi lực F → không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α , thì công thực hiện bởi lực được tính theo công thức
![]()
![]()
![]()
![]()
Công thức tính độ lớn lực đàn hồi theo định luật Húc là:
A. F=ma
B. F = k △ l
C. F = μ N
D. F = G m 1 m 2 r 2
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm q 1 và q 2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không được tính theo công thức
A. F = k q 1 q 2 r 2
B. F = k q 1 q 2 2 r 2
C. F = k q 1 q 2 2 r
D. F = k q 1 q 2 r
Cho cơ hệ như hình vẽ, bỏ qua trọng lượng của ròng rọc. Biết vật A có trọng lượng 20N chuyển động đều đi lên 4m nhờ lực kéo F.
a. Nếu bỏ qua ma sát, tính công của lực kéo?
b. Điểm đặt của lực F dịch chuyển một đoạn bao nhiêu? Tính độ lớn của lực F?
c. Thực tế có ma sát nên để thực hiện việc đó người ta phải kéo ròng rọc bằng lực 16 N. Tính hiệu suất của ròng rọc.
Giúp e với mn , e cảm ơn ạ
Hãy chứng tỏ rằng: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm trong công thức (17.1) bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó.
\(E=\dfrac{F}{q}\) (17.1)
Độ lớn cường độ điện trường tại 1 điểm:
\(E=k\dfrac{\left|Q\right|}{r^2}\)
Lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó:
\(E=\dfrac{F}{q}=\dfrac{k\dfrac{\left|Q\cdot q\right|}{r^2}}{q}=k\dfrac{\left|Q\right|}{r^2}\)
Chứng tỏ: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó.
Độ C và độ F :
Ở nước ta và nhiều nước khác, nhiệt độ được tính theo độ C (chữ đầu của Celsius, đọc Xen-xi-ơt-xơ)
Ở Anh, Mỹ và một số nước khác, nhiệt độ được tính theo độ F (chữ đầu của Fahrenheit, đọc là Phe -rơn - hai - tơ). Công thức đổi từ độ C sang độ F là :
\(F=\dfrac{9}{5}.C+32\) ( F và C ở đây là số độ F và số độ C tương ứng)
a) Tính xem trong điều kiện bình thường, nước sôi ở bao nhiêu độ F ?
b) Lập công thức đổi từ độ F sang độ C rồi tính xem \(50^oF\) tương đương với bao nhiêu độ C ?
c) Ở Bắc cực có một thời điểm mà nhiệt kế đo độ C và nhiệt kế đo độ F cùng chỉ 1 số. Tìm số đó ?
a) Vì nước sôi ở 1000C nên công thức đổi từ nhiệt độ C sang nhiệt độ F, ta có:
Vậy nước sôi ở 212 0F.
b) Từ công thức suy ra .
Do đó 500F tương đương với (0C).
c) Hai loại nhiệt kế chỉ cùng một số khi hay .
Suy ra C = -40. Vậy – 400C = – 400F