Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm.
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp (có thể xếp một từ ngữ vào hai nhóm khác nhau)
Quà giáng sinh | Vật đựng quà | Nhân vật đi phát quà |
Đồng hồ, đồ chơi, truyện, bánh kẹo, mũ len, quần áo, gối ôm | Ủng, bít tất | Mi-sa, tuần lộc, ông già Nô-en. |
Xếp các từ ngữ sau đây thành hai nhóm
a) Nhóm từ ngữ viết đúng: sáng sủa, sản sinh, thời tiết, công việc, chiết cành.
b) Nhóm từ ngữ viết sai: sắp xếp, thân thiếc, tinh sảo, bổ xung, nhiệt tình, mải miếc.
Sắp xếp các từ ngữ sau thành hai nhóm thích hợp :
Xếp các từ ngữ sau thành hai nhóm và đặt tên cho hai nhóm:thật thà,nhân hậu,chắc nịch,thon tha
Tính cách : Chắc nịch , nhân hậu
Hình dáng : chắc nịch , thon thả
từ láy : thật thà , thon thả
từ ghép : nhân hậu , chắc nịch
Xếp các từ sau vào hai nhóm:
Từ chứa tiếng kết có nghĩa là gắn bó: đoàn kết, gắn kết, kết nghĩa, kết bạn, kết hợp.
Từ chứa tiếng kết có nghĩa là sau cùng, cuối cùng: kết quả, sơ kết, kết thúc, chung kết, tổng kết
Đặt câu với mỗi từ bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. (SBT Ngữ văn lớp 7 tr.82)
Gợi ý: Các từ đã cho có thể xếp vào hai nhóm từ đồng nghĩa. Chú ý sự phân biệt nghĩa của những từ đồng nghĩa đó khi đặt câu.
- Sức khỏe của em rất bình thường.
- Hắn là một kẻ tầm thường.
- Kết quả bài kiểm tra toán của em rất tốt.
- Hậu quả của việc làm này không thể lường trước đc.
Học tốt
Bài 1: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: ghế, buồn, học sinh, máy tính, ngoan ngoãn, to, lặc lè, hát hay, xe đạp, nhà máy
a) Từ ngữ chỉ sự vật
b) Từ ngữ chỉ đặc điểm.
Từ ngữ chỉ sự vật:ghế,học sinh,máy tính,xe đạp,nhà máy
Từ ngữ chỉ đặc điểm:buồn,ngoan ngoãn, to, lặc lè,hát hay
a,ghế,học sinh,máy tính,xe đạp,xe máy
b,buồn,ngoan ngoãn,to,lặc lè,hát hay
TN chỉ sự vật:ghế,hs,máy tính,lặc lè,xe đạp,nhà máy
Tn chỉ đặc điểm:buồn,ngoan ngoãn,to,hát hay
Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm cho thích hợp : nhiệt tình, ham thích, nhanh mắt, nhanh tay, say mê, mê, thích, ham, khỏe mạnh, dũng cảm, khéo tay, say sưa, gìn giữ đồ chơi, nắm luật chơi, biết nhường nhịn, hăng hái, yêu thích.
Từ ngữ nói về tình cảm, thái độ đối với đồ chơi, trò chơi, bạn cùng chơi : ....................................................................................................................
Từ ngữ nói về những kĩ năng, năng lực cần có khi chơi : ....................................................................................................................
Nói về tình cảm,................. : Nhiệt tình, ham thích, say mê, mê, thích, ham, say sưa, gìn giữ đồ chơi, biết nhường nhịn, hăng hái, yêu thích.
Nói về những kĩ năng,................ : nhanh mắt, nhanh tay, khỏe mạnh, dũng cảm, khéo tay, nắm luật chơi.
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
- Tên cơ quan, tổ chức: Đài Truyền hình Việt Nam; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường, Trường Tiểu học Ba Đình
- Tên người: Hồ Chí Minh, Võ Thị Sáu