Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:
Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút ) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14 :
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng "tần số" và rút ra một số nhận xét
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán
Số giá trị khác nhau: 8
b) Bảng "tần số"
Nhận xét
Thời gian giải 1 bài toán của 35 học sinh chỉ nhận 8 giá trị khác nhau, người giải nhanh nhất là 3 phút (có 1 học sinh), người giải chậm nhất là 10 phút, thời gian giải xong chủ yếu từ 6 đến 8 phút.
a, dấu hiệu ở đây là: thời gian giải một bài toán
-
số các giá trị là: 35
bảng tần số là:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
Giá trị lớn nhất của dấu hiệu ở đây là gì? Tần số là bao nhiêu?
A. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 9, tần số là 2.
B. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 9, tần số là 3.
C. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10, tần số là 3.
D. Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10, tần số là 2.
Dựa vào bảng trên ta có: Giá trị lớn nhất của dấu hiệu là 10, tần số là 3.
Chọn đáp án C.
Câu 1 (2đ):Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
8 | 5 | 7 | 8 | 9 | 7 | 8 | 9 | 12 | 8 |
6 | 7 | 7 | 7 | 9 | 8 | 7 | 6 | 12 | 8 |
8 | 7 | 7 | 9 | 9 | 7 | 9 | 6 | 5 | 12 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b/ Lập bảng “tần số” .
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
Câu 2(3đ): Cho hai đa thức f(x) = 5 +3x2 – x - 2x2 và g(x) = 3x + 3 – x – x2
a/ Thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b/ Tính h(x) = f(x) + g(x).
Câu 3(1đ): Tìm nghiệm của đa thức A(x) = x2 – 4x
Câu 4(3đ): Cho tam giác ABC nhọn và cân tại A, đường cao AH (H∈BC).
a/ Hai tam giác ABH và ACH có bằng nhau không? Vì sao?
b/ Tia AH có phải là tia phân giác của góc BAC không? Vì sao?
c/ Kẻ tia phân giác BK (K ∈ AC) của góc ABC. Gọi O là giao điểm của AH và BK. Chứng minh rằng CO là tia phân giác của góc ACB.
Câu 1
a/ Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toàn của mỗi học sinh
Số các giá trị là 30
b/ Lập bảng “tần số” .
Gía trị (x) | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 | |
Tần số (n) | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N=30 |
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
\(X=\dfrac{5.2+6.3+7.9+8.7+9.6+12.3}{30}=7,9\)
Bài 2
a) f(x) = x2 - x + 5 g(x) = -x2 + 2x + 3
b) h(x) = f(x) + g(x) = x2 - x + 5 - x2 + 2x + 3 = x + 8
Câu 3
Cho A(x) = 0, có:
x2 - 4x = 0 => x (x - 4) = 0 => x = 0 hay x - 4 = 0 => x = 0 hay x = 4
Vậy: x = 0; x = 4 là nghiệm của đa thức A(x)
Bài 1: Theo dõi thời gian làm bài một bài toán (tính bằng phút) của một nhóm học sinh. Thầy giáo ghi lại như sau:
3 | 5 | 7 | 2 | 4 | 7 | 8 | 9 |
7 | 8 | 6 | 7 | 5 | 3 | 8 | 7 |
5 | 4 | 8 | 7 | 7 | 9 | 4 | 7 |
5 | 3 | 9 | 7 | 7 | 4 | 7 | 6 |
a. Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b. Hãy lập bảng tần số
Dấu hiệu là thời gian làm bài toán của 1 nhóm hsinh
Có 28GT
GT(x) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |||
Tần số(n) | 1 | 3 | 4 | 4 | 1 | 9 | 4 | 2 | (Thừa) | (Thừa) | N=28 |
a dấu hiệu (X) là thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh
số các giá trị là 32
b mạng yếu ko kẻ được nên viết thôi nha
giá trị (x) 2 3 4 5 6 7 8 9
tần số (n) 1 3 4 4 2 11 4 3 N=32
Dấu hiệu ở đây là thời gian làm bài một bài toán (tính bằng phút) của một nhóm học sinh
Số các giá trị là 32
Điểm | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tần số | 1 | 3 | 4 | 4 | 2 | 11 | 4 | 3 |
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là bao nhiêu? Tần số là bao nhiêu?
A. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 1, tần số là 4.
B. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 3, tần số là 2.
C. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 1, tần số là 3.
D. Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 3, tần số là 1.
Dựa vào bảng trên ta có: Giá trị nhỏ nhất của dấu hiệu là 3, tần số là 1.
Chọn đáp án D.
Bài 3: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
5 | 7 | 9 | 6 | 5 | 8 |
15 | 6 | 7 | y | 9 | 12 |
6 | 5 | 8 | 9 | x | 8 |
7 | 8 | 5 | 10 | 8 | 9 |
8 | 7 | 10 | 4 | 15 | 10 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng tần số.
c/ Tìm giá trị x, y trong bảng số liệu trên biết
giúp tui với
Thời gian giải một bài toán ( tính theo phút ) của 35 học sinh được ghi trong bảng sau:
3 | 10 | 7 | 8 | 10 | 9 | 6 |
4 | 8 | 7 | 8 | 10 | 9 | 5 |
8 | 8 | 6 | 6 | 8 | 8 | 8 |
7 | 6 | 10 | 5 | 8 | 7 | 8 |
8 | 4 | 10 | 5 | 4 | 7 | 9 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng tần số
c/ vẽ biểu đồ đoạn thẳng à nhận xét
d/ Tinh số trung bình cộng và tìm Mo
a: Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của các bạn học sinh
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Có 8 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Chọn đáp án D.
BÀI 4: Thời gian giải xong một bài toán (tính theo phút) của 40 học sinh được ghi lại trong bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12