1,5N phân tử NaOH
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 1,5 .32 = 48 g
m N 2 = n N 2 . M N 2 = 0,02 . 28 = 0,56 g
m H 2 = n H 2 . M H 2 = 2,5 .2 = 5g
Khối lượng hỗn hợp khí:
m h h = m O 2 + m H 2 + m N 2 = 48 + 5 + 0,56 = 53,56(g)
Thể tích của hỗn hợp khí:
V h h = 22,4.n = 22,4.( 1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048 (l)
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử N 2 ; 0,9N nguyên tử H; 1,5N phân tử H 2 ; 0,15N phân tử O 2 ; 0,05N nguyên tử C
0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.
1,8N phân tử N 2 = 1,8 mol phân tử N 2 .
0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.
1,5N phân tử H 2 = 1,5 mol phân tử H 2 .
0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O 2 .
0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2.
b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.
Hóa 8 :<
Help
khối lượng của N phân tử oxi chính là khối lượng của 1 mol oxi, ta có:
\(m_{O_2}=16.1=16\left(g\right)\)
tương tự với \(N_2\) và \(CO_2\)ta có:
\(m_{N_2}=28.2=56\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=44.1,5=66\left(g\right)\)
khối lượng của hỗn hợp là:
\(m_{hh}=m_{O_2}+m_{N_2}+m_{CO_2}=16+56+66=138\left(g\right)\)
Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử NaOH Giúp mình với ạ
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(Phân.tử\right)\)
mà : \(Số.phân.tửNaOH=Số.phân.tửH_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1: (Lấy N= 6.1023). Có Bao Nhiêu Nguyên Tử Chứa Trong:
a. 2 mol nhôm
b. 0,1 mol lưu huỳnh
c. 18g nước
d. 6,3g axit nitric
Bài 2 : Trong 20g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? Bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số ph.tử NaOH ?
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
Tính phân tử khối của nguyên tử naoh
(Lưu ý: NaOH không phải nguyên tử.)
\(PTK_{NaOH}=23+16+1=40\left(đvC\right)\)
a) 1,5 mol nguyên tử N; b) 0,5 mol phân tử H2; c) 0,2 mol phân tử NaOH; d) 0,05 mol phân tử CO2. e) 0,5 mol CuSO4.
So sánh sự nặng nhẹ của các phân tử ^^Bài là: Phân tử magieoxit ( MgO) nặng hay nhẹ hơn phân tử natrihiđroxit (NaOH) bao nhiu lần?
a) PTK(MgO)=NTK(Mg) + NTK(O)=24+16=40(đ.v.C)
PTK(NaOH)=NTK(Na)+NTK(O)+NTK(H)=23+16+1=40(đ.v.C)
=> 2 phân tử này nặng bằng nhau
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N . X tác dụng với NaOH thu được muối X 1 có công thức phân tử là C 2 H 4 O 2 N N a ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y 1 có công thức phân tử là C 3 H 3 O 2 N a . Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
A. X là C H 3 − C O O H 3 N − C H 3 v à Y l à C H 2 = C H − C O O N H 4
B. X là H 2 N − C H 2 − C O O C H 3 v à Y l à C H 2 = C H − C O O N H 4
C. X là H 2 N − C H 2 − C O O C H 3 v à Y l à C H 3 − C H 2 C O O N H 4
D. X là C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H v à Y l à C H 2 = C H − C O O N H 4
Khi X + NaOH => thay thế 1 gốc C H 3 thành 1 gốc Na => X là H 2 N − C H 2 − C O O C H 3
Khi Y + NaOH => thay thế 1 gốc N H 4 thành 1 gốc Na => Y là C H 3 − C H 2 − C O O N H 4
Đáp án cần chọn là: B