Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các số sau:
a) 5; 25; 125; 625
b) 4; 16; 64; 256; 1024
Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau:
a)-8/24 = -1,4/4,2
b) 42/15 = 2,8/0,5
a: \(-\dfrac{8}{24}=\dfrac{-1.4}{4.2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{-1.4}=\dfrac{24}{4.2};\dfrac{24}{-8}=\dfrac{4.2}{-1.4};\dfrac{-1.4}{-8}=\dfrac{4.2}{24}\)
b: \(\dfrac{42}{15}=\dfrac{2.8}{0.5}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{42}{2.8}=\dfrac{15}{0.5};\dfrac{15}{42}=\dfrac{0.5}{2.8};\dfrac{2.8}{42}=\dfrac{0.5}{15}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số sau:
a) 4,4; 9,9; 0,84; 1,89
b)0,03; 6,3; 0,27; 0,7
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
a) 3 . (-20) = (-4) . 15
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
\(\dfrac{3}{{ - 4}} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\);\(\dfrac{{ - 4}}{3} = \dfrac{{ - 20}}{{15}}\);\(\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{{ - 20}}\);\(\dfrac{{15}}{3} = \dfrac{{ - 20}}{{ - 4}}\)
b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
\(\dfrac{{0,8}}{{1,4}} = \dfrac{{4.8}}{{8.4}}\);\(\dfrac{{8,4}}{{1,4}} = \dfrac{{4.8}}{{0,8}}\);\(\dfrac{{0,8}}{{4,8}} = \dfrac{{1,4}}{{8,4}}\);\(\dfrac{{8,4}}{{4,8}} = \dfrac{{1,4}}{{0,8}}\)
1. lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số 3 ; 9;27;81
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau : 1;5;25;125;625
1. Ta có : \(3\cdot81=9\cdot27\). Các tỉ lệ thức lập được là :
\(\frac{3}{9}=\frac{27}{81};\frac{3}{27}=\frac{9}{81};\frac{81}{9}=\frac{27}{3};\frac{81}{27}=\frac{9}{3}\)
2. Ta có ba đẳng thức : 1.625 = 5.125 ; 5.625 = 25.125 ; 1.125 = 5.25
Từ mỗi đẳng thức trên ta lập được 4 tỉ lệ thức . Vậy từ 5 số đã cho ta lập được 12 tỉ lệ thức
: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các số sau:
a) -3 ; 6 ; 12 ; -24
b) 12 ; 18 ; 0,6 ; 0,9
c) 1,05 ; 42 ; 30 ; 1, 47
d) 3 ; 9 ; 27 ; 81 ; 243
a: \(\left(-3\right)\cdot\left(-24\right)=6\cdot12\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-3}{6}=\dfrac{12}{-24};\dfrac{-3}{12}=\dfrac{6}{-24};\dfrac{6}{-3}=\dfrac{-24}{12};\dfrac{12}{-3}=\dfrac{-24}{6}\)
b: \(12\cdot0.9=18\cdot0.6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12}{18}=\dfrac{0.6}{0.9};\dfrac{12}{0.6}=\dfrac{18}{0.9};\dfrac{18}{12}=\dfrac{0.9}{0.6};\dfrac{0.6}{12}=\dfrac{0.9}{18}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 24 x 20 = 32 x 15
b) 4,8 x 3,2 = 25,6 x 0,6
a) \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32};\dfrac{32}{24}=\dfrac{24}{15}\)
b) \(\dfrac{4,8}{25,6}=\dfrac{0,6}{3,2};\dfrac{25,6}{4,8}=\dfrac{3,2}{0,6};\dfrac{25,6}{3,2}=\dfrac{4,8}{0,6};\dfrac{3,2}{25,6}=\dfrac{0,6}{4,8}\)
a: \(\dfrac{24}{32}=\dfrac{15}{20};\dfrac{24}{15}=\dfrac{32}{20};\dfrac{32}{24}=\dfrac{20}{15};\dfrac{15}{24}=\dfrac{20}{32}\)
b: \(\dfrac{4.8}{25.6}=\dfrac{0.6}{3.2};\dfrac{4.8}{0.6}=\dfrac{25.6}{3.2};\dfrac{25.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{0.6};\dfrac{0.6}{4.8}=\dfrac{3.2}{25.6}\)
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các số sau: 2,4; 4,0; 2,1; 5,6.
Bài 5: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau: \(\dfrac{-12}{1,6}=\dfrac{55}{-7\dfrac{1}{3}}.\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có từ các số sau: 5; 25; 125; 625.
Ta có: 5.625 = 3125; 25.125 = 3125
Suy ra: 5.625 = 25.125