Tính tỉ khối của oxi với nito, với không khí.
câu 1: có một số chất khí sau: Oxi, nito, cacbonic, ozon, sunfuro, hidro.
a) Tính tỉ khối hơi của các chất khí trên với hidro
b) Tính tỉ khối hơi của chất khí trên so với không khí
a) tỉ khối của các khí với H2
\(d_{\dfrac{O_2}{H}}=32\) , \(d_{\dfrac{N_2}{H}}=28,d_{\dfrac{CO_2}{H}}=44,d_{\dfrac{O_3}{H}}=48,d_{\dfrac{SO2}{H}}=64,d_{\dfrac{H_2}{H}}=2\)
b) So với không khí
\(d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}=1,1,d_{\dfrac{N_2}{kk}}=\dfrac{28}{29}=0,9655,d_{\dfrac{CO2}{kk}}=\dfrac{44}{29}=1,52,d_{\dfrac{O3}{kk}}=\dfrac{48}{29}=1,655,d_{\dfrac{SO2}{kk}}=\dfrac{64}{29}=2,21,d_{\dfrac{H2}{kk}}=\dfrac{2}{29}=0,069\)
tính tỉ khối hơi trong các trường hợp sau:
a)khí oxi với khí hydro
b) khí nito với không khí
a.\(\dfrac{M_{O_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{32}{2}=16\)
b.\(\dfrac{M_{N_2}}{29}=\dfrac{28}{29}=0,96\)
khí z là hợp chất của nito và oxi,có tỉ khối so với khí H2=22
a)tính khối lượng mol phân tử của khí z
b)lập công thức phân tử của khí z
c)tính tỉ khối của khí z so với không khí(Mkk=29gam/mol)
a) Khối lương mol phân tử của khí Z là:
Ta có: \(d_{\dfrac{z}{H^{_2}}}\) = \(\dfrac{M_z}{MH_2}\) = 22
\(\Rightarrow\) M\(_z\) = 22 . MH\(_2\)
M\(_z\) = 22 . 2
M\(_z\) = 44 ( gam/mol )
b) - Công thức dạng chung: N\(_x\)O\(_y\)
- Theo quy tắc hóa trị ta có: x : 4 = y : 2
\(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
\(\rightarrow\) x = 1; y = 2
- CTHH cần lập: NO2
c) Tỉ khối của z so với kk:
dz/kk = \(\dfrac{M_z}{M_{H2}}\) = \(\dfrac{44}{29}\)
Cho 13.8 gam hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí A và B đều là hợp chất của nito và oxi. Biết dA/H2=15; nito trong B có hóa trị IV. Biết tỉ lệ về khối lượng của 2 chất khí là 1:1.
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong Y
- Tính tỉ khối của Y so với CO?
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5.
Coi $n_A = 1(mol) \Rightarrow m_A = 1.2.13,5 = 27(gam)$
$m_{NH_3} + m_{O_2} + m_{N_2} = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + m_{NH_3} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + \dfrac{7}{8}m_{O_2} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{45}{16}m_{O_2} = 27 \Rightarrow m_{O_2} = 9,6(gam)$
Suy ra:
$m_{NH_3} = 8,4 ; m_{N_2} = 9$
Suy ra : $n_{O_2} = 0,3(mol) ; n_{NH_3} = \dfrac{42}{85}(mol)$
$\%V_{O_2} = \dfrac{0,3}{1}.100\% = 30\%$
$\%V_{NH_3} = 49,41\%$
$\%V_{N_2} = 20,59\%$
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5
khí nito oxit dễ dàng hóa hợp với oxi tạo ra khí nito dioxit . cho vào bình kín V ml NO và 112ml O2 . kết thúc phản ứng thu được khí X ở cùng điều kiện , có tỉ khối so với khí hidro là 18,2 . tính V
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .