Cho a là 1 số lẻ a ko chia hết cho 3
chứng tỏ rằng a^2-1 chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng nếu a là 1 số lẻ không chia hết cho 3 thì a2 - 1 chia hết cho 6
Lời giải:
Nếu $a$ là số lẻ không chia hết cho $3$ thì $a$ có dạng $6k+1$ hoặc $6k+5$ với $k$ tự nhiên.
Nếu $a=6k+1$:
$a^2-1=(6k+1)^2-1=36k^2+12k+1-1=36k^2+12k=6(6k^2+2k)\vdots 6$
Nếu $a=6k+5$:
$a^2-1=(6k+5)^2-1=36k^2+60k+24=6(6k^2+5k+4)\vdots 6$
Vậy trong TH nào thì $a^2-1$ cũng luoonc hia hết cho $6$.
Chứng tỏ rằng nếu a là một số lẻ không chia hết cho 3 thì a2 -1 chia hết cho 6.
Ta có: a không chia hết cho 3
TH1: a=3m+1 (m thuộc N)
=>a2=(3m+1)2=3m(3m+1)+(3m+1)=9m2+3m+3m+1=3(3m2+2m)+1
=>a2 chia 3 dư 1
TH2: a=3n+2 (n thuộc N)
=>a2=(3n+2)2=3n(3n+2)+2(3n+2)=9n2+6n+6n+4=3(3n2+4n+1)+1
=>a2 chia 3 dư 1
Vậy a2 luôn chia 3 dư 1
=>a2-1 chia hết cho 3 (1)
Ta có: a lẻ
=>a2 lẻ
=>a2-1 chẵn
=>a2-1 chia hết cho 2 (2)
Từ (1) và (2) và (3;2)=1
=>a2-1 chia hết cho 3.2=6 (đpcm)
Chứng minh rằng nếu a là số lẻ thì và a ko chia hết cho 3 thì a^2 - 1 chia hết cho 6
Ta có a là 1 số lẻ => a không chia hết cho 2
Mà a không chia hết cho 3( theo đề bài) nên a ko chia hết cho 6(Vì ƯCLN(2,3) = 1)
=> a sẽ có dạng 6k+1 hoặc 6k + 5
Khi a = 6k+1, ta có:
a2-1 = (6k+1)2 - 1
= (6k+1).(6k+1)-1
= (6k+1).6k + (6k+1).1 -1
= 36k2 + 6k + 6k + 1 -1
= 36k2 + 6k + 6k = 36k2 + 12k
= 6(6k2 + 2k)
=> a2-1 chia hết cho 6
Khi a = 6k+5, ta có:
a2- 1 = (6k + 5)2- 1
= (6k + 5).(6k+5)-1
= (6k + 5).6k + (6k + 5).5 - 1
= 36k2 + 30k + 30k + 24
= 6(6k2 + 5k + 5k + 4)
=> a2-1 chia hết cho 6
chứng minh rằng nếu a là 1 số lẻ ko chia hết cho 3 thì a2 - 1 chia hết cho 6
Do 6= 2.3
nên a.2-1 chia hết cho 2 và 3
Mà a.2 có tận cùng là chữ số lẻ nên a.2-1 chia hết cho 2
=> a2-1 chia hết cho 3
Vậy a2-1 chia hết cho 6
Bạn trên làm sai rồi!
Mình làm(Đã được thầy chữa 100%)
Ta có a là 1 số lẻ => a không chia hết cho 2
Mà a không chia hết cho 3( theo đề bài) nên a ko chia hết cho 6(Vì ƯCLN(2,3) = 1)
=> a sẽ có dạng 6k+1 hoặc 6k + 5
Khi a = 6k+1, ta có:
a2-1 = (6k+1)2 - 1
= (6k+1).(6k+1)-1
= (6k+1).6k + (6k+1).1 -1
= 36k2 + 6k + 6k + 1 -1
= 36k2 + 6k + 6k = 36k2 + 12k
= 6(6k2 + 2k)
=> a2-1 chia hết cho 6
Khi a = 6k+5, ta có:
a2- 1 = (6k + 5)2- 1
= (6k + 5).(6k+5)-1
= (6k + 5).6k + (6k + 5).5 - 1
= 36k2 + 30k + 30k + 24
= 6(6k2 + 5k + 5k + 4)
=> a2-1 chia hết cho 6
@Trịnh Đức Anh
Chứng tỏ rằng nếu a là một số lẻ không chia hết cho 3 thì a^2-1 chia hết cho 6
a là số lẻ
= > a2 là số lẻ
=> a2 - 1 là số chẵn
= > a2 - 1 chia hết cho 2
a không chia hết cho 3
a2 chia 3 dư 1
a2 - 1 chia hết cho 3
vì (2;3) = 1
Vậy a2 - 1 chia hết cho 2.3 = 6 ( đ.p.c.m)
Ta có:
a là số lẻ
\(\Rightarrow\) a2 là số lẻ
\(\Rightarrow\) a2 - 1 là số chẵn
\(\Rightarrow\) a2 - 1 \(⋮\) 2
Mà a không chia hết cho 3
\(\Rightarrow\) a2 chia 3 dư 1
\(\Rightarrow\) a2 - 1 \(⋮\) 3
\(\Rightarrow\) a2 - 1 \(⋮\) 2;3
\(\Rightarrow\) a2 - 1 \(⋮\) 6
Vậy nếu a là một số lẻ không chia hết cho 3 thì a2 - 1 chia hết cho 6 ( ĐPCM )
1 Cho số tự nhiên n với n > 2. Biết 2n - 1 là 1 số nguyên tố. Chứng tỏ rằng số 2n + 1 là hợp số
2 Cho 3 số: p, p+2014.k, p+2014.k là các số nguyên tố lớn hơn 3 vá p chia cho 3 dư 1. Chứng minh rằng k chia hết cho 6
3 Cho 2 số tự nhiên a và b, trong đó a là số lẻ. Chứng minh rằng 2 số a và a.b+22013là 2 số nguyên tố cùng nhau
4 Cho m và n là các số tự nhiên, m là số lẻ. Chứng tỏ rằng m và mn+8 là 2 số nguyên tố cùng nhau
5 Cho A=32011-32010+...+33-32+3-1. Chứng minh rằng a=(32012-1) : 4
6 Cho số abc chia hết cho 37. Chứng minh rằng số bca chia hết cho 37
Ví dụ: a = 6, b = 3. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 3, nhưng (a+b) = 9 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 9, b = 3. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 3, nhưng (a+b) = 12 không chia hết cho 9.
Ví dụ: a = 2, b = 4. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 4, nhưng (a+b) = 6 không chia hết cho 4.
Ví dụ: a = 2, b = 4. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 4, nhưng (a+b) = 6 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 6, b = 9. Ta có a chia hết cho 6 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 15 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 6, b = 9. Ta có a chia hết cho 6 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 15 không chia hết cho 9.
Ví dụ: a = 2, b = 2. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 2, nhưng (a+b) = 4 không chia hết cho 4.
😎 Ví dụ: a = 2, b = 2. Ta có a chia hết cho 2 và b chia hết cho 2, nhưng (a+b) = 4 không chia hết cho 6.
Ví dụ: a = 3, b = 9. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 12 không chia hết cho 9.
Ví dụ: a = 3, b = 9. Ta có a chia hết cho 3 và b chia hết cho 9, nhưng (a+b) = 12 không chia hết cho 6.
chứng minh : a là số lẻ ko chia hết cho 3 thì a^2 - 1 chia hết cho 6
giải
Nếu a là số lẻ ko chia hết cho 3 thì a2 -1 chia hết cho 6.
* Ta thấy a2 -1 = (a2-a)+(a-1)
= a(a-1)+(a-1)
= (a-1) x (a+1)
Vậy a2-1= (a-1)x(a+1)
Vì a lẻ => (a-1); (a+1) là 2 số chẵn liên tiếp.
Vậy (a-1)x(a+1) chia hết cho 2
Giả sử (a-1) ko chia hết cho 3 => a-1=3p+1 =>a=3p+2
Vậy a+1 chia hết cho 3 => (a-1)x(a+1) chia hết cho 3.
Vì (a-1)x (a+1) chia hết cho 2 và 3 => (a-1)x(a+1) chia hết cho 6 => a2 -1 chia hêt cho 6.
tick cho tui nhé
Chứng tỏ nếu a thuộc N và a ko chia hết cho 3 và a lẻ thì a2-1 chia hết cho 6
+ Do a lẻ => a^2 lẻ => a^2 - 1 chẵn => a^2 - 1 chia hết cho 2 (1)
+ Do a không chia hết cho 3 => a = 3k + 1 hoặc a = 3k + 2 (k thuộc N)
Nếu a = 3k + 1 thì a^2 = (3k + 1).(3k + 1) = (3k + 1).3k + (3k + 1) = 9k 2 + 3k + 3k + 1 chia 3 dư 1
Nếu a = 3k + 2 thì a^2 = (3k + 2).(3k + 2) = (3k + 2).3k + 2.(3k + 2) = 9k 2 + 6k + 6k + 4 chia 3 dư 2
=> a^2 chia 3 dư 1 => a^2 - 1 chia hết cho 3 (2)
Từ (1) và (2), do (2;3)=1 => a 2 - 1 chia hết cho 6
nhe