2. Để đốt cháy hết 13,2 gam hỗn hợp gồm bột Fe và Mg cần dùng hết 4,48 lít khí
O2 (đktc) tạo ra sản phẩm là Fe3O4 và MgO theo phản ứng:
Fe + O2 ⎯⎯to→ Fe3O4; Mg + O2 ⎯⎯to→ MgO Tính khối lượng mỗi chất có
trong hỗn hợp ban đầu?
1. Đốt cháy hoàn toàn 11.9 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm cần dùng 4,48 lít khí
O2 (đktc).
Theo phản ứng: Al + O2 ⎯⎯to→ Al2O3; Zn + O2 ⎯⎯to→ ZnO. Tính khối lượng
mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
Tương tự:
https://hoc24.vn/cau-hoi/2-de-dot-chay-het-132-gam-hon-hop-gom-bot-fe-va-mg-can-dung-het-448-lit-khio2-dktc-tao-ra-san-pham-la-fe3o4-va-mgo-theo-phan-ungfe-o2-to-fe.3025810936660
Đốt cháy 20 gam bột sắt trong bình chứa V lít khí O2 đo ở đktc thu được 26,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
c. Tính khối lượng KClO3 hoặc KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi cho phản ứng học trên?
a)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe\left(bđ\right)}+m_{O_2}=m_X\)
=> \(m_{O_2}=26,4-20=6,4\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,2------->0,1
=> \(\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.232}{26,4}.100\%=87,88\%\)
c)
- Nếu dùng KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<-----------------0,2
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{0,4}{3}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
- Nếu dùng KMnO4:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,4<--------------------------------0,2
=> \(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tan hết vào dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Biết số mol Fe(NO3)3 đã tạo thành là 0,40 mol. Giá trị của m là
A. 96,8
B. 27,2
C. 89,2
D. 36,4
Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp về Fe và O. Đặt nFe = a và nO = b
+ Vì HNO3 dư và nFe(NO3)3 = 0,4 mol ⇒ nFe = a = 0,4 mol
+ Áp dụng bảo toàn e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO
⇒ nO = 0,3 mol ⇒ m = 0,4×56 + 0,3×16 = 27,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg cần vừa đủ 1,12 lít khí O2 (đktc). Để hòa tan hết sản phẩm thu được cần ít nhất m gam dung dịch hỗn hợp gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%. Giá trị của m là:
A. 100.
B. 50.
C. 25.
D. 75.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg cần vừa đủ 1,12 lít khí O2 (đktc). Để hòa tan hết sản phẩm thu được cần ít nhất m gam dung dịch hỗn hợp gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%. Giá trị của m là:
A. 100.
B. 50.
C. 25.
D. 75.
Nung m gam bột Fe trong O2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 . Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).
Tìm m.
Giúp mình với ạ, đừng giải theo cách cấp 3 được không ạ?
Gọi \(n_{Fe\left(X\right)}=a\left(mol\right)\)
Ta có sơ đồ phản ứng:
\(Fe+O_2\xrightarrow[]{t^o}X\left\{{}\begin{matrix}Fe\\FeO\\Fe_3O_4\\Fe_2O_3\end{matrix}\right.\xrightarrow[]{+HNO_{3\left(lo\text{ãng},d\text{ư}\right)}}Fe\left(NO_3\right)_3+NO+H_2O\)
Đặt \(n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
BTNT Fe: \(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
BTNT N: \(n_{HNO_3}=3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}+n_{NO}=3a+0,06\left(mol\right)\)
BTNT H: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=1,5a+0,03\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_X+m_{HNO_3}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{NO}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow11,36+63.\left(3a+0,06\right)=242a+0,06.30+18.\left(1,5a+0,03\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,16.56=8,96\left(g\right)\)
Nung m gam bột Fe trong O 2 thu được 11,36 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 . Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HN O 3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,ở đktc).
Tìm m.
- Từ quá trình phản ứng ta thấy số oxi hoá của các chất phản ứng ở trạng thái đầu là
Áp dụng ĐLBT electron ta có:
Để hòa tan hết 38,36 hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 m Để hòa tan hết 38,36 hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol ol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,15
B. 25,51
C. 41,28
D. 48,48
Đáp án D
X gồm NO (x mol) và H2 (y mol)
x+y=0,25
20x+2y=0,25.3,8.2
=>x=0,05; y=0,2
BTKL: mR+mH2SO4=m muối+mNO+mH2+mH2O
=>mH2O=38,36+0,87.98-111,46-0,05.30-0,2.2=10,26 gam=>nH2O=0,57 mol
BTNT H: 2nH2SO4=4nNH4++2nH2+2nH2O=>nNH4+=(0,87.2-0,57.2-0,2.2)/4=0,05 mol
BTNT N: nNO3-=nNH4++nNO=0,05+0,05=0,1 mol=>nFe(NO3)2=0,05 mol
Giả sử Mg (a mol), Fe3O4 (b mol)
Dung dịch muối gồm: ion KL, 0,05 mol NH4+, 0,87 mol SO4 2-
24a+232b+0,05.180=38,36
24a+56(3b+0,05)=111,46-0,05.18-0,87.96 (KL ion KL)
=>a=0,45;b=0,08
%mFe3O4=232.0,08/38,36=48,38%
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Biết thể tích các khi đo ở đktc, trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:
A. C3H7O2N.
B. C3H9N.
C. C4H9O2N.
D. C4H11N.
Đáp án A
,nO2 = 0,1875 mol
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mN2 + mH2O
=> mCO2 + mN2 = 7,3g
Mặt khác : nCO2 + nN2 = 0,175 mol
=> nCO2 = 0,15 ; nN2 = 0,025 mol
Bảo toàn O : nO(A) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol
=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1
Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có CTPT là : C3H7O2N