Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế chỉ 0,5 A và r = 10 Ω, R 1 = R 2 = R 3 = 40 Ω ; R A ≈ 0 Nguồn điện có suất điện động là
A. 18 V
B. 36 V
C. 12 V
D. 9 V
Cho mạch điện như hình vẽ, biết r = 2 Ω; R = 13 Ω, R A = 1 Ω. Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là
A. 21,3 V.
B. 10,5 V
C. 12 V
D. 11,25 V
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6V, và điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R 1 = R 2 = 2 Ω , R 3 = R 5 = 4 Ω , R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế.
A. 1,00 A
B. 0,25 A
C. 0,75 A
D. 0,50 A
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và D có cùng điện thế nên chập C và D vẽ lại mạch điện như hình vẽ. Ta có: R 24 = R 2 . R 4 R 2 + R 4 = 1 , 5 Ω R 35 = R 3 . R 5 R 3 + R 5 = 2 Ω
Do đó: R A B = R 24 + R 35 = 3 , 5 Ω
Tổng trở mạch ngoài: R t d = R 1 + R A B = 5 , 5 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R t d + r = 1 ( A ) ⇒ I 1 = 1 ( A )
Ta có: I 24 = I 35 = I = 1 ( A ) U 2 = U 4 = U 24 = I 24 . R 24 = 1 , 5 V U 3 = U 5 = U 35 = I 35 . R 35 = 2 V
Do đó: I 2 = U 2 R 2 = 0 , 75 ( A ) ⇒ I 4 = I 24 − I 2 = 0 , 25 ( A ) I 3 = U 3 R 3 = 0 , 5 ( A ) ⇒ I 5 = I 35 − I 3 = 0 , 5 ( A )
Nhận thấy: I 2 = 0 , 75 ( A ) > I 3 = 0 , 5 ( A ) ⇒ dòng điện từ R 2 chia làm hai nhánh, một nhánh ampe kế và một nhánh qua R 3 . Hay dòng điện qua ampe kế theo chiều C đến D và số chỉ của ampe kế khi đó là: I A = I 2 − I 3 = 0 , 25 ( A )
Chọn B
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 2 Ω , R = 13 Ω , R A = 1 Ω . Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là
A. 21,3.V
B. 10,5 V
C. 12 V
D. 11,25 V
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 0,5Ω, R 1 = R 2 = 2 Ω, R 3 = R 5 = 4 Ω, R 4 = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,15A.
B. 0,25A
C. 0,5A
D. 1A
đáp án C
+ Điện trở của ampe kế RA = 0 nên mạch ngoài gồm R 1 n t R 2 / / R 4 n t R 3 / / R 5
R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 1 , 5 R 35 = R 3 R 5 R 3 + R 5 = 2 ⇒ R = R 2 + R 24 + R 35 = 5 , 5 ⇒ I = ξ R + r = 2 A
U 24 = I . R 24 = I 2 R 2 ⇒ I 2 = I . R 24 R 2 = 1 , 5 A U 35 = I . R 35 = I 3 R 3 ⇒ I 3 = I . R 35 R 3 = 1 A → I A = I 2 - I 3 = 0 , 5 A
đây là bài tập nâng cao 9 thuộc bài tập lý lớp 11
Cho mạch điện như hình vẽ , biết R1=15 Ω , R2=R3=R4=10 Ω , Điện trở của Ampe kế và của các dây nối không đáng kể .
a) Tìm RAB
b) Biết Ampe kế chỉ 3A (Ampe ) . Tính UAB và Cường độ dòng điện đi qua các điện trở .
a) mạch ((R3//R4)ntR2)//R1=>Rtđ=7,5\(\Omega\)
b) R342//R1=>U324=U1=U
=>I1=\(\dfrac{U}{15}A\)
Vỉ R34ntR2=>I34=I2=\(\dfrac{U}{15}A\)
Vì R3//R4=>U3=U4=U34=I34.R34=\(\dfrac{U}{15}.5=\dfrac{U}{3}V\)=>I3=\(\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{U}{3.10}\)
=>I4=\(\dfrac{U4}{10}=\dfrac{U}{3.10}A\)
ta có Ia=I1+I3=3A=>\(\dfrac{U}{15}+\dfrac{U}{30}=3=>U=30V\)
Thay U=30V tính được I1=2A;I2=2A;I4=1A;I3=1A
Vậy........
a, 7.5 ôm
b. uab= 30 v, i=4a. i4=1a=i3, i2=2a, i1=2a
Cho mạch điện như hình bên: R 1 = R 2 = R 3 = 40 Ω, R 4 = 30 Ω, nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Biết số chỉ của ampe kế là 0,5 A. Suất điện điện E của nguồn có giá trị là?
A. 12 V.
B. 15 V.
C. 18 V.
D. 24 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. U = 6V; R1 = R3 = R4 = R5 = R6 = 1 Ω; R2 = 0,8 Ω. Rx là biến trở có điện trở tối đa là 10 Ω. Ban đầu Rx=2 Ω.
a) Tính số chỉ ampe kế và vôn kế khi k mở và đóng
b) k đóng, cho Rx thay đổi từ 0 đến 10 Ω. Số chỉ của ampe kế tăng hay giảm ?
Biết vôn kế V có điệntrở rất lớn và ampe kế A và khóa k có điệ trở rất nhỏ
2
bài này mình giải đk rùi. Mọi người giúp mình các bài còn lại vs. Mai mình cần lắm rùi
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 2 Ω , R = 13 Ω , R A = 1 Ω . Chỉ số của ampe kế là 0,75 A. Suất điện động của nguồn là:
A. 21,3.V
B. 10,5 V.
C. 12 V
D. 11,25 V.
Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R 1 = 4 , 5 Ω , R 2 = 4 Ω , R 3 = 3 Ω .
Xác định số chỉ của ampe kế khi K đóng.
A. 2 A
B. 1 A
C. 1,5 A
D. 4,4 A
Dòng điện trong mạch: I = E R t d + r = 1 , 5 ( A ) ⇒ I A = 1 , 5 ( A )
Chọn C