Khi hòa tan mỗi hydrogen halide HF, HCl, HBr và HI vào nước thì thu được các dung dịch hydrohalic acid. Dung dịch nào có tính acid yếu nhất? Vì sao?
Khi hòa tan mỗi hydrogen halide HF, HCl, HBr và HI vào nước thì thu được các dung dịch hydrohalic acid. Dung dịch nào có tính acid yếu nhất? Vì sao?
- Tính acid phụ thuộc vào khả năng tách H của acid. Phân tử nào càng dễ tách H thì tính acid càng mạnh
- Trong nhóm halogen, từ F đến I có độ âm điện giảm dần
=> Khả năng liên kết H-X giảm dần
=> Khả năng tách H trong HX tăng dần
=> Tính acid tăng dần
=> Dung dịch HF có tính acid yếu nhất
Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit ?
A. HI > HBr > HCL > HF B. HF > HCL > HBr > HI.
C. HCL > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI
Dãy aixt nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứu tự tính axit giảm dần:
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HBr, HI, HF, HCl.
C. HI, HBr, HCl, HF.
D. HF, HCl, HBr, HI.
Qqq qjjwwkldnhcuknocZcz nf
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
=> Hầu hết ở nhiệt độ thường , các hidro halogenua đều là chất khí
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau: *
A. HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao bất thường.
B. Từ HCl đến HI: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
C. Hiđro halogenua tan rất nhiều trong nước.
D. Tất cả các hiđro halogenua đều là chất lỏng, không màu.
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?
A. HCl.
B. HF.
C. HI.
D. HBr.
Nhiệt độ sôi của clorbenzen ở áp suất thường bằng 405.4 k và ở áp suất 4 mmhg là 383.2 k. Khi áp suất 2 mmhg clorbenzen sẽ sôi ở nhiệt độ bao nhiêu ?
Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI.
- Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị năng lượng liên kết: HI < HBr < HCl < HF
=> Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết: HI < HBr < HCl < HF
Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Đặc điểm hợp chất ion:
+ Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
+ Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
=> Phát biểu (b) và (c) đúng
Nhiệt độ sôi của clorbenzen ở áp suất thường bằng 405.4 k và ở áp suất 4 mmhg là 383.2 k. Khi áp suất 2 mmhg clorbenzen sẽ sôi ở nhiệt độ bao nhiêu ? ai giúp mình câu này với.
HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các HX (X: Cl, Br, I) vì lí do nào sau đây
A. HF có phân tử khối nhỏ nhất
B. Liên kết hiđro giữa các phân tử HF là bền nhất
C. HF có độ dài liên kết nhỏ nhất
D. HF có liên kết cộng hóa trị rất bền
F là nguyên tố có độ ẩm điện lớn nhất nên HF phân cực rất lớn, hơn nhiều so với HCl, HBr, HI (electron bị kéo về phía nguyên tử F). Vì vậy xuất hiện liên kết hidro khá mạnh giữa nguyên tử F của phân tử HF này với nguyên tử H của phân tử HF khác. Do đó các phân tử HF tạo thành một chuỗi dài, khó phá vỡ liên kết. Phải đưa lên nhiệt độ cao hơn so với axit của halogen khác để tách được một phân tử HF ra khỏi chuỗi này và làm bay hơi nên nhiệt độ sôi của HF cao nhất.