Điểm thi học kì II môn Toán của một tổ học sinh lớp 10A6 là:
4,5 | 5,0 | 7,5 | 8,5 | 5,5 | 6,0 | 6,5 | 9,0 | 4,5 | 10 | 9,0 |
---|
Số trung vị của dãy số liệu trên là:
A. 6
B. 5,5
C. 6,5
D. 7,5
Bài 4: Điểm kiểm tra môn Toán học kỳ I của một lớp 7 được ghi lại trong bảng sau :
5,0 7,5 6,3 8,0 4,5 9,0 2,5 6,8 7,5 3,8 9,5 10,0 2,0 4,5 5,5 6,5 8,8 9,0 7,8 1,5 7,5 5,3 7,5 2,8 7,3 8,8 10,0 9,5 8,8 6,0 |
a) Dấu hiệu X ở đây là gì ?
b) Lập bảng ‘tần số’ và rút ra nhận xét.
a)Dấu hiệu X ở đây là: điểm kiểm tra môn Toán học kỳ I của 1 lớp 7
b) Ta có bảng tần số sau:
Giá trị (x) | Tần số (n) |
1,5 |
1 |
2,0 | 1 |
2,5 | 1 |
2,8 | 1 |
3,8 | 1 |
4,5 | 2 |
5,0 | 1 |
5,3 | 1 |
5,5 | 1 |
6,0 | 1 |
6,3 | 1 |
6,5 | 1 |
6,8 | 1 |
7,3 | 1 |
7,5 | 4 |
7,8 | 1 |
8,0 | 1 |
8,8 | 3 |
9,0 | 2 |
9,5 | 2 |
10,0 | 2 |
N=30 |
-Nhận xét:
+Điểm cao nhất là 10 điểm
+Điểm thấp nhất là 1,5 điểm
+ Điểm 1,5 ; 2,0 ; 2,5 ; 2,8 ; 3,8 ; 5,0 ; 5,3 ; 5,5 ; 6,0 ; 6,3 ; 6,5 ; 6,8 ; 7,3 ; 7,8 ; 8,0 đều có 1 bạn.
+Lớp 7 này có 7 bạn dưới 5,0
Điểm bài thi môn Toán của lớp 7 được cho bởi bảng sau: 7,5 ; 5 ; 5; 8; 7; 4,5 ; 6,5 ; 8; 8; 7; 8,5 ; 6 ; 5; 6,5; 8; 9; 5,5 ; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
Mốt của dấu hiệu là:
A. 7.
B. 3 .
C.6.
D. 5
Điểm bài thi môn Toán của lớp 7 được cho bởi bảng sau: 7,5 ; 5 ; 5; 8; 7; 4,5 ; 6,5 ; 8; 8; 7; 8,5 ; 6 ; 5; 6,5; 8; 9; 5,5 ; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
Mốt của dấu hiệu là:
A. 7
B. 3
C.6
D. 5
Đáp án là A ; C
Chúc bn học tốt !
Với mỗi tỉnh, người ta ghi lại số phần trăm những trẻ mới sinh có khối lượng dưới 2500g. Sau đây là kết quả khảo sát ở 43 tỉnh trong một năm (đơn vị %)
Ta vẽ biểu đồ tần số hình cột với 5 cột hình chữ nhật, các đáy tương ứng là
[ 4,5 ; 5,5); [5,5; 6,5); [6,5; 7,5); [7,5; 8,5); [8,5; 9,5]
. Hỏi cột nào có chiều cao lớn nhất?
A. [4,5; 5,5)
B.[5,5; 6,5)
C. [6,5; 7,5)
D.[8,5; 9,5]
Từ dãy số liệu ta có bảng phân bố tần số-tần suất ghép lớp sau đây:
Nhìn vào bảng ta thấy hình chữ nhật đáy [6,5; 7,5) có tần số 17 là lớn nhất. Đáp án là C.
(36) điểm toán của 1 nhóm gồm 10 học sinh như sau
3 4 4,5 5 6 6,5 8 8,5 9 10
tìm phương sai, độ lệch chuẩn, trung vị và số kiệu bất thường của mẫu số liệu trên
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị : m)
a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với lớp sau:
[6,5; 7,0); [7,0; 7,5); [7,5; 8,0); [8,0; 8,5); [8,5; 9,0); [9,0; 9,5)
b) Dựa vào kết quả câu a, hãy nêu nhật xét về chiều cao của 35 cây bạch đàn nói trên.
a) Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:
Lớp | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[6,5; 7,0) | 2 | 5,7% |
[7,0; 7,5) | 4 | 11,5% |
[7,5; 8,0) | 9 | 25,7% |
[8,0; 8,5) | 11 | 31,4% |
[8,5; 9,0) | 6 | 17,1% |
[9,0; 9,5] | 3 | 8,6% |
Cộng | 35 | 100% |
b) Nhận xét:
- Cây bạch đàn có chiều cao từ 7,0 m đến gần 8,5 m chiếm tỉ lệ chủ yếu.
- Các cây bạch đàn cao từ 6,5 m đến gần 7,0 m hoặc cao từ 9,0 m đến 9,5 m chiếm tỉ lệ rất ít.
Thống kê điểm kiểm tra môn toán củ 10 học sinh giỏi toán của lớp 7B, ta thấy được dãy số liệu sau: 8 ; 8 ; 8 ; 8,5 ; 9 ; 9 ; 9 ; 9,5 ;10 ; 10. Dữ liệu trên có đại diện cho kết quả môn toán của học sinh lớp 7B hay không? (Giải thích)
Dữ liệu sau không dại diện cho kết quả môn toán của các bạn lớp 7b.Vì tính đại diện của dữ liệu là lấy số ít biểu thị cho số đông.
Cho mẫu số liệu: 1 2 4 5 9 10 11
a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:
A. 5. B. 5,5. C.6. D. 6,5.
b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. 5. B. 5,5. C. 6. D. 6,5.
c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}4,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,{\rm{ }}{Q_3}{\rm{ }} = {\rm{ }}9\) .
B.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,5,{\rm{ }}{Q_3}{\rm{ }} = {\rm{ }}11\) .
C.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,{\rm{ }}{Q_3}{\rm{ }} = {\rm{ }}11\) .
D.\({Q_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}2,{\rm{ }}{Q_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}5,{Q_3} = {\rm{ }}10\) .
d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:
A. 5. B. 6. C. 10. D. 11.
e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
g) Phương sai của mẫu số liệu trên là:
A.\(\sqrt {\frac{{96}}{7}} \) B.\(\frac{{96}}{7}\) C. 96. D.\(\sqrt {96} \) .
h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
A.\(\sqrt {\frac{{96}}{7}} \) B.\(\frac{{96}}{7}\) C. 96. D.\(\sqrt {96} \) .
*) Sắp xếp thứ tự của mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được: 1 2 4 5 9 10 11
a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là: \(\overline x = \frac{{1{\rm{ + }}2{\rm{ + }}4{\rm{ + }}5{\rm{ + }}9{\rm{ + }}10{\rm{ + }}11}}{7} = 6\)
b) Trung vị của mẫu số liệu trên là: Do mẫu số liệu trên có 7 số liệu ( lẻ ) nên trung vị \({Q_2} = 5\)
c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
Trung vị của dãy 1, 2, 4 là: \({Q_1} = 2\)
Trung vị của dãy 9, 10, 11 là: \({Q_3} = 10\)
Vậy tứ phân vị của mẫu số liệu là: \({Q_1} = 2\), \({Q_2} = 5\), \({Q_3} = 10\)
d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: \(R = {x_{\max }} - {x_{\min }} = 11 - 1 = 10\)
e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 10 - 2 = 8\)
g) Phương sai của mẫu số liệu trên là: \({s^2} = \frac{{\left[ {{{\left( {1 - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {2 - \overline x } \right)}^2} + ... + {{\left( {11 - \overline x } \right)}^2}} \right]}}{7} = \frac{{96}}{7}\)
h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là: \(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {\frac{{96}}{7}} \)
1,5+2,5+3,5+4,5+5,5+6,5+7,5+8,5
So cap co tat ca la: (8,5+1,5)/2=4 cap
Ta co:
(1,5+8,5)+(2,5+7,5)+(3,5+6,5)+(4,5+5,5)
=10+10+10+10=40
=> 40 bạn nhé
hok tốt ###
1,5+2,5+3,5+4,5-5,5+6,5+7,5+8,5
1,5+2,5+3,5+4,5+5,5+6,5+7,5+8,5
=(1,5+8,5)+(2,5+7,5)+(3,5+6,5)+(4,5+5,5)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40