Cho phân số M = n + 1 n ( n ∈ Z ; n ≠ 0 ) . Tìm n để A là phân số tối giản.
Cho phân số m = n-1/ n-2 (n thuộc Z,n#2).Tìm n để M là phân số tối giản
Bg
Để M là phân số tối giản thì ƯCLN (n - 1; n - 2) = 1 hay -1
Theo đề bài: M = \(\frac{n-1}{n-2}\) (n \(\in\)\(ℤ\); n \(\ne2\))
Gọi d = ƯCLN (n - 1; n - 2)
=> n - 1 - (n - 2) \(⋮\)d *n - 1 - (n - 2) = n - 1 - n + 2 = n - n + 2 - 1 = 0 + 2 - 1 = 2 - 1 = 1
=> 1 \(⋮\)d
=> d \(\in\)Ư (1)
Ư (1) = {1}
=> d = 1
Mà ngay từ lúc đầu d phải bằng 1 rồi.
Vậy nên với mọi n \(\in\)Z và n \(\ne2\)thì M là phân số tối giản.
Để M là phân số tối giản thì ƯCLN (n - 1; n - 2) = 1 hay -1
Theo đề bài: M = n−1n−2n−1n−2 (n ∈∈Zℤ; n ≠2≠2)
Gọi d = ƯCLN (n - 1; n - 2)
=> n - 1 - (n - 2) ⋮d *n - 1 - (n - 2) = n - 1 - n + 2 = n - n + 2 - 1 = 0 + 2 - 1 = 2 - 1 = 1
=> 1 ⋮d
=> d = 1
Mà ngay từ lúc đầu d phải bằng 1 rồi.
Vậy nên với mọi n ∈∈Z và n ≠2≠2thì M là phân số tối giản.
cho phân số:M=6n-1/3n-2
a)Tìm n để phân số M là số nguyên (n thuộc Z)
b)Tìm n để M có giá trị nhỏ nhất (n thuộc Z)
cho phân số:
M=4/(n-2)(n-1) với n thuộc Z
a)với số nguyên n nào thì phân số M không tồn tại
b)viết tập hợp A các số nguyên n để phân số M tồn tại
c)tìm phân số M;biết n=-13;n=0;n=13
cho phân số M=2/n-1 và N = n+4/n+1 với n E z;
a) Viết tập hợp P các số nguyên n dể 2 phân số M và N cùng tồn tại
b) Tìm các số nguyên n để M và N đều là số nguyên
cho M=n-2016/n+2001 (n thuộc Z)
tìm n để M là phân số
tìm n thuộc Z để M là phân số
a, Để \(m\) là phân số
\(2+n\ne0\\ \Rightarrow n\ne-2\)
\(b,\)
\(\cdot,n=1\\ \Rightarrow m=\dfrac{1-1}{2+1}=\dfrac{0}{3}=0\\ \cdot,n=3\\ \Rightarrow m=\dfrac{1-3}{2+3}=-\dfrac{2}{5}\\ \cdot,n=12\\ \Rightarrow m=\dfrac{1-12}{2+12}=-\dfrac{11}{14}\)
a: ĐKXĐ: n+2<>0
=>n<>-2
b: Sửa đề: m+n=1
m+n=1 thì 1-n=(1-n)/(2+n)
=>(1-n)(2+n)=(1-n)
=>(1-n)(1+n)=0
=>n=1 hoặc n=-1
=>m=0 hoặc m=2
=>m=0 hoặc m=2/1
n=3 thì \(m=\dfrac{1-3}{2+3}=\dfrac{-2}{5}\)
n=12 thì \(m=\dfrac{1-12}{12+2}=\dfrac{-11}{14}\)
Cho biểu thức M = 3n+19/n-1
a) Tìm n thuộc N* để M là một số tự nhiên
b) Tìm n thuộc Z để M là 1 phân số tối giản
M = \(\dfrac{3n+19}{n-1}\)
M \(\in\)N* ⇔ 3n + 19 ⋮ n - 1
⇔ 3n - 3 + 22 ⋮ n - 1
⇔ 3( n -1) + 22 ⋮ n - 1
⇔ 22 ⋮ n - 1
⇔ n - 1 ⋮ \(\in\){ -22; -11; -2; -1; 1; 2; 11; 22}
⇔ n \(\in\) { -21; -10; -1; 0; 2; 3; 12; 23}
Vì n \(\in\) N* ⇒ n \(\in\) {0; 2; 3; 12; 23}
b, Gọi d là ước chung lớn nhất của 3n + 19 và n - 1
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}3n+19⋮d\\n-1⋮d\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}3n+19⋮d\\3n-3⋮d\end{matrix}\right.\)
Trừ vế cho vế ta được:
3n + 19 - (3n - 3) ⋮ d
⇒ 3n + 19 - 3n + 3 ⋮ d
⇒ 22 ⋮ d
Ư(22) = { - 22; -11; -2; -1; 1; 2; 22}
⇒ d \(\in\) {1; 2; 11; 22}
nếu n chẵn 3n + 19 lẻ; n - 1 lẻ => d không chia hết cho 2, không chia hết cho 22
nếu n # 11k + 1 => n - 1 # 11k => d không chia hết cho 11
Vậy để phân số M tối giản thì
n \(\in\) Z = { n \(\in\) Z/ n chẵn và n # 11k + 1 ; k \(\in\)Z}
Cho phân số M = n − 1 n − 2 ( n ∈ Z ; n ≢ 2 ) . Tìm n để A là phân số tối giản.
Để M = n − 1 n − 2 là phân số tối giản thì ƯCLN (n – 1, n -2) = 1.
Gọi Ư C L N ( n - 1 , n - 2 ) = d ⇒ n – 1 ⋮ d ; n – 2 ⋮ d
⇒ ( n – 1 ) – ( n – 2 ) ⋮ d ⇒ 1 ⋮ d ⇒ d = 1 với mọi n. Vậy với mọi n thuộc Z thì M = n − 1 n − 2 là phân số tối giản.
cho phân số M=3n+7/n+2(n thuộc Z)
a,Tìm n để phân số n xác định
b,Tinh giá trị của M biết n+1 là ước tự nhiên của 2n+5
c,Với giá trị nào của n thì phân số M có giá trị nguyên?