Ion nào điều tiết độ mở khí khổng
A. K+
B. Mg2+
C. Mn2+
D. Ca2+
Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho khí cacbônic khếch tán vào lá?
A. Canxi
B. Lưu huỳnh
C. Kali
D. Magiê
Đáp án C
Kali là ion có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho khí cacbônic khếch tán vào lá.
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1). B. 3 và (2).
C. 2 và (1). D. 2 và (3).
Dãy gồm các ion kim loại đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
A. Na+, Ca2+,Al3+
B.Na+,Mg2+,Al3+
C. Ca2+, Mg2+,Al3+
D. K+,Ca2+,Mg2+
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1).
B. 3 và (2).
C. 2 và (1).
D. 2 và (3).
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 2 và (3).
B. 3 và (2).
C. 2 và (1).
D. 3 và (1).
Đáp án D
-Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
-Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 2 và (3)
B. 3 và (2)
C. 2 và (1).
D. 3 và (1).
Đáp án là D
-Thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
-Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
Tác nhân nào trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng?
A. Cường độ quang hợp và nồng độ CO2 trong không khí
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
C. Nồng độ CO2 trong không khí
D. Nhiệt độ môi trường
Tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng là: hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Khi tế bào trương nước khí khổng mở và ngược lại.
Vậy: B đúng
Tác nhân nào trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng?
A. Cường độ quang hợp và nồng độ CO2 trong không khí.
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Nồng độ CO2 trong không khí.
D. Nhiệt độ môi trường.
Đáp án B
Tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng là: hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Khi tế bào trương nước khí khổng mở và ngược lại
Tác nhân nào trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng?
A. Cường độ quang hợp và nồng độ CO2 trong không khí.
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
C. Nồng độ CO2 trong không khí.
D. Nhiệt độ môi trường.
Đáp án B
Tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở cùa khí khổng là: hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Khi tể bào trương nước khí khổng mở và ngược lại