Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Phương Mai
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
31 tháng 12 2021 lúc 22:14

xếp thành hai cột nào zị:D?

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 8 2017 lúc 3:14

Đáp án là A.

Dịch: Bộ phận cơ thể giữ đầu và vai là cổ.

Phạm Hoàng Mai Sương
Xem chi tiết
Lê Thùy Trang
2 tháng 4 2018 lúc 21:27

1 . Your back .

2 . Your neck .

3 . Your shoulder .

Tk mình nha !

Nguyễn Ngọc Trúc Ngân
3 tháng 4 2018 lúc 15:27

1. This is between your neck and your legs. It's behind you. It's your back.

Dịch: Nó nằm giữa cổ và chân của bạn. Nó ở đằng sau bạn. Nó là lưng của bạn.

2. This is the part of your body between your head and your body. It's your neck.

Dịch: Nó là một bộ phận của cơ thể bạn nằm giữa đầu và cơ thể bạn. Nó là cổ của bạn.

3. This is between your arm and your neck. It's your shoulder.

Dịch: Nó nằm giữa tay và cổ của bạn. Nó là vai của bạn.

Nguyễn Mai Trang
4 tháng 4 2018 lúc 21:57

your back

       your neck

       your shoulder

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 8 2019 lúc 18:11

Chọn đáp án: B

Giải thích: neck: cổ

Dịch: Bộ phận nằm giữa đầu và cơ thể là cổ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 10 2018 lúc 3:05

Đáp án B

Giải thích: neck: cổ

Dịch: Bộ phận nằm giữa đầu và cơ thể là cổ.

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
8 tháng 11 2023 lúc 21:04

1. blood, brain, heart, intestine, kidney, lung, muscle, rib, spine, stomach

(máu, não, tim, ruột, thận, phổi, bắp thịt, xương sườn, xương sống, dạ dày)

2. cheek, chin, eyelid, eyebrow, forehead, jaw, neck, scalp, skull, throat

(má, cằm, mí mắt, lông mày, trán, hàm, cổ, da đầu, sọ, họng)

3. elbow, nail, shoulder, thumb, wrist

(khuỷu tay, móng tay, vai, ngón tay cái, cổ tay)

4. ankle, bottom, calf, knee, shin, thigh

(mắt cá chân, mông, bắp chân, đầu gối, ống quyển, đùi)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 5 2019 lúc 10:34

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “accident” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với .

  A. cơ hội                  

B. sự bất hạnh/ rủi ro

C. vận xui                   

D. thảm họa

by accident = by chance: vô tình, tình cờ

=> accident = chance

Thông tin: If Americans touch another person by accident, they say, "Pardon me." or "Excuse me."

Tạm dịch: Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ nói "Thứ lỗi cho tôi" hoặc "Tôi xin lỗi"

Dịch bài đọc:

Đôi khi mọi người bổ sung thông tin ngay cả khi họ không nói chuyện. Cử chỉ là "ngôn ngữ im lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một bộ phận khác của cơ thể để biểu lộ những gì muốn nói. Hiểu được ngôn ngữ cơ thể của mỗi quốc gia là vô cùng quan trọng, nếu không chúng ta có thể bị hiểu lầm. Ở Mỹ, trong một cuộc giới thiệu chính thức, mọi người chào nhau bằng cách bắt tay. Cái bắt tay phải chặt. Nếu bắt tay hời hợt, đó được cho là dấu hiệu của sự yếu kém hoặc không thân thiện. Bạn bè có thể khoác tay lên cánh tay hoặc vai của nhau. Một số người, thường là phụ nữ, chào bạn bè với một cái ôm.

Khoảng cách rất quan trọng đối với người Mỹ. Khi hai người nói chuyện với nhau, họ thường đứng cách nhau khoảng 2,5 feet (75cm) và không thẳng nhau, do đó, họ không trực tiếp đối diện nhau. Người Mỹ thấy khó chịu khi một người đứng quá gần mình. Họ sẽ lùi lại để tạo không gian cho bản thân. Nếu người Mỹ vô tình chạm vào người khác, họ nói "Thứ lỗi cho tôi" hoặc "Tôi xin lỗi". Người Mỹ thích nhìn vào mắt người khác khi họ đang trò chuyện. Nếu bạn không làm như vậy, nó có nghĩa là bạn cảm thấy chán, che giấu điều gì đó hoặc là không quan tâm họ. Nhưng cũng thật bất lịch sự nếu bạn nhìn chằm chằm vào một ai đó. Đối với người Mỹ, giơ ngón tay cái lên có nghĩa là đồng ý, rất tốt hoặc làm tốt. Chỉ ngón tay cái xuống dưới có nghĩa ngược lại. Để gọi người phục vụ, hãy giơ một tay lên ngang đầu hoặc cao hơn. Để thể hiện bạn muốn thanh toán, hãy di chuyển tay như thể bạn đang ký giấy. Chỉ vào mọi thứ đều nhưng không được chỉ vào người khác bằng tay và ngón tay trỏ. Người Mỹ lắc ngón tay trỏ khi chỉ vào trẻ em lúc họ mắng chúng và xoa đầu chúng khi họ khen ngợi chúng. Học ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hóa đôi khi khó hiểu. Nếu bạn không biết phải làm gì, điều an toàn nhất để làm là mỉm cười

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2019 lúc 4:41

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nếu bạn được giới thiệu với một người lạ đến từ Hoa Kỳ, bạn nên _______.

  A. chào anh ấy bằng một cái ôm               

B. đặt một tay lên vai anh ấy

  C. bắt tay anh ấy một cách yếu ớt             

D. bắt tay anh ấy thật chặt

Thông tin: In the United States, people greet each other with a handshake in a formal introduction. The handshake must be firm.

Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, trong một cuộc giới thiệu chính thức, mọi người chào nhau bằng cách bắt tay. Cái bắt tay phải chặt

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 2 2018 lúc 13:03

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ đoạn văn chúng ta có thể học được rằng _____.

  A. cử chỉ không có ý nghĩa gì trong khi nói chuyện

  B. thật khó hiểu để hiểu ngôn ngữ cơ thể của một nền văn hóa

  C. cử chỉ có thể giúp chúng ta thể hiện được suy nghĩ của bản thân

  D. người Mỹ thường sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong giao tiếp

Thông tin: Gestures are the "silent language" of every culture. We point a finger or move another part of the body to show what we want to say.

Tạm dịch: Cử chỉ là "ngôn ngữ im lặng” của mọi nền văn hóa. Chúng ta chỉ tay hoặc di chuyển một phần khác của cơ thể để biểu lộ những gì muốn nói